CÁCH ĐỌC THÔNG TIN MẪU SỐ VÀ KÝ HIỆU TRÊN HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ VTEC

CÁCH ĐỌC THÔNG TIN MẪU SỐ VÀ KÝ HIỆU TRÊN HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ

Trong thời kỳ kỹ thuật số hiện nay, sử dụng hóa đơn điện tử có rất nhiều lợi ích trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và cơ quan quản lý Nhà nước. Ngày 17/9/2021, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 78/2021/TT-BTC hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế số 38/2019 và Nghị định 123/2020/NĐ-CP về hóa đơn, chứng từ. Trong đó quy định từ ngày 1/7/2022 tất cả đơn vị, tổ chức kinh doanh sử dụng hóa đơn điện tử thay cho hóa đơn giấy.

Mẫu số hóa đơn điện tử trên hóa đơn điện tử được quy định như sau:

1. Mẫu số hóa đơn:

Theo thông tư 78/2021/TT-BTC mẫu số hóa đơn điện tử là một trong 6 số tự nhiên 1, 2, 3, 4, 5, 6 để phản ánh loại hóa đơn điện tử:

- Số 1: Phản ánh loại hóa đơn điện tử giá trị gia tăng;

- Số 2: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng;

- Số 3: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán tài sản công;

- Số 4: Hóa đơn điện tử bán hàng dự trữ quốc gia;

- Số 5: Tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử, các chứng từ điện tử có tên gọi khác nhưng có nội dung của hóa đơn điện tử;

- Số 6: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử.

2. Ký hiệu hóa đơn điện tử:

Theo thông tư 78/2021/TT-BTC quy định ký hiệu hóa đơn điện tử là nhóm 6 ký tự gồm cả chữ viết và chữ số để phản ánh các thông tin về loại hóa đơn điện tử có mã hoặc không có mã của cơ quan thuế, năm lập hóa đơn, loại hóa đơn được sử dụng, các ký tự này được quy định như sau:

- Ký tự đầu tiên là một (01) chữ cái được quy định là C hoặc K như sau: C thể hiện hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế, K thể hiện hóa đơn điện tử không có mã;

- Hai ký tự tiếp theo là hai (02) chữ số Ả rập thể hiện năm lập hóa đơn điện tử được xác định theo 2 chữ số cuối của năm dương lịch. Ví dụ: Năm lập hóa đơn điện tử là năm 2022 thì thể hiện là số 22; năm lập hóa đơn điện tử là năm 2023 thì thể hiện là số 23;

- Một ký tự tiếp theo là một (01) chữ cái được quy định là T, D, L, M, N, B, G, H thể hiện loại hóa đơn điện tử được sử dụng, cụ thể:

+ Chữ T: Áp dụng đối với hóa đơn điện tử do các doanh nghiệp, tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh đăng ký sử dụng với cơ quan thuế;

+ Chữ D: Áp dụng đối với hóa đơn bán tài sản công và hóa đơn bán hàng dự trữ quốc gia hoặc hóa đơn điện tử đặc thù không nhất thiết phải có một số tiêu thức do các doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng;

+ Chữ L: Áp dụng đối với hóa đơn điện tử của cơ quan thuế cấp theo từng lần phát sinh;

+ Chữ M: Áp dụng đối với hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền;

+ Chữ N: Áp dụng đối với phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử;

+ Chữ B: Áp dụng đối với phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử;

+ Chữ G: Áp dụng đối với tem, vé, thẻ điện tử là hóa đơn giá trị gia tăng;

+ Chữ H: Áp dụng đối với tem, vé, thẻ điện tử là hóa đơn bán hàng.

- Hai ký tự cuối là chữ viết do người bán tự xác định căn cứ theo nhu cầu quản lý. Trường hợp không có nhu cầu quản lý thì để là YY. (Người bán thường thường đăng ký là chữ viết tắt tên doanh nghiệp).

Hình ảnh Hóa đơn điện tử theo Thông tư 78/2021/TT-BTC

Như vậy, theo quy định hiện hành tại bản thể hiện, ký hiệu hóa đơn điện tử và ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử được thể hiện bằng một chuỗi gồm 7 ký tự: ký tự đầu tiên thể hiện ký hiệu mẫu số hóa đơn, 6 ký tự tiếp theo thể hiện ký hiệu hóa đơn điện tử.

Ninh Thị Cẩm Hồng - Khoa Kinh tế

DKTS

Cán bộ tư vấn

Mr. Hạnh 0982.790924
Mr. Bình 0989.465017
Mr. Giao 0374.815299
Mr. Bằng 0988.265268
Mr. Hải 0963.892678
Mrs. Thúy 0988.384555
Mr. Thọ 0972 141 081
Mrs. Yến 0982.628428
Mss. Dương 0977.631986
Mss. Phương 0348.671196

Lượt truy cập

1440693

      Trang web hiện có: 493 khách

Liên kết web

banner gdnn  

so lao dongthuong binh va xa hoi tinh vinh phuc 20170715