VTEC Cao đẳng KT-KT Vĩnh Phúc http://vtec.edu.vn/index.php 2024-05-02T07:47:10+00:00 Joomla! - Open Source Content Management Thông tư 09 Quy chế đào tạo trình độ Cao đẳng, Trung cấp ( Bộ Lao động) 2019-03-13T18:49:25+00:00 2019-03-13T18:49:25+00:00 http://vtec.edu.vn/index.php?option=com_content&view=article&id=1038:thong-tu-09-quy-ch-dao-t-o-trinh-d-cao-d-ng-trung-c-p-b-lao-d-ng&catid=109&Itemid=533 Phòng Đào tạo phongdaotao.cka@gmail.com <div class="feed-description"><p>Thông tư 09/2017/TT-BLDTBXH Quy chế đào tạo CĐ, TC</p></div> <div class="feed-description"><p>Thông tư 09/2017/TT-BLDTBXH Quy chế đào tạo CĐ, TC</p></div> QUY CHẾ ĐÀO TẠO CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ - TRƯỜNG CĐ KTKT VĨNH PHÚC 2015-10-09T20:10:14+00:00 2015-10-09T20:10:14+00:00 http://vtec.edu.vn/index.php?option=com_content&view=article&id=172:quy-ch-dao-t-o-cao-d-ng-h-chinh-quy-theo-h-c-ch-tin-ch-tru-ng-cd-ktkt-vinh-phuc&catid=109&Itemid=533 Super User thaihm.vtec@gmail.com <div class="feed-description"><p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: center; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">QUY CHẾ ĐÀO TẠO&nbsp;CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: center; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">(Ban hành kèm theo Quyết định số 307a/QĐ-CĐKTKT, ngày 21 tháng8 năm 2010</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: center; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">của Hiệu trưởng trường Cao đẳng kinh tế - kỹ thuật Vĩnh Phúc)</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: center; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Chương I</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: center; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Điều 1. Phạm vi điều chỉnh</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Quy chế này là sự cụ thể hóa Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ ban hành kèm theo Quyết định số: 43/2007QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, quy định cụ thể việc tổ chức quá trình đào tạo, cách thức đánh giá kết quả đào tạo (hình thức kiểm tra, thi, đánh giá học phần, xét và công nhận tốt nghiệp) theo hệ thống tín chỉ cho sinh viên cao đẳng hệ chính quy tại trường Cao đẳng kinh tế - kỹ thuật Vĩnh Phúc.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Điều 2. Chương trình giáo dục Cao đẳng</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">1. Chương trình giáo dục cao đẳng (sau đây gọi tắt là chương trình) thể hiện mục tiêu giáo dục, quy định chuẩn kiến thức, kỹ năng, phạm vi và cấu trúc, nội dung giáo dục, phương pháp và hình thức đào tạo, cách thức đánh giá kết quả đào tạo đối với mỗi học phần, ngành học.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">2. Chương trình được các khoa trực thuộc trường Cao đẳng kinh tế - kỹ thuật Vĩnh Phúc xây dựng trên cơ sở chương trình khung do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Mỗi chương trình gắn với một ngành (kiểu đơn ngành) hoặc với một vài ngành (kiểu song ngành; kiểu ngành chính - phụ; kiểu hai văn bằng).&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">3. Chương trình đào tạo được cấu trúc từ các học phần thuộc hai khối kiến thức: giáo dục đại cương (GDĐC) và giáo dục chuyên nghiệp (GDCN).&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Hiệu trưởng trường Cao đẳng kinh tế - kỹ thuật Vĩnh Phúc ký ban hành các chương trình để triển khai thực hiện trong trường.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Điều 3. Học phần, Tín chỉ và Học phí tín chỉ&nbsp;</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><strong><em><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">1. Học phần</span></em></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Học phần Là bộ phận kiến thức tương đối trọn vẹn, thuận tiện cho sinh viên tích luỹ trong quá trình học tập. Phần lớn học phần có khối lượng kiến thức từ 2 đến 4 tín chỉ (TC), nội dung được bố trí giảng dạy trọn vẹn và phân bố đều trong một học kỳ. Kiến thức trong mỗi học phần phải gắn với một mức trình độ theo năm học thiết kế, được kết cấu riêng như một phần của môn học hoặc được kết cấu dưới dạng tổ hợp từ nhiều môn học. Mỗi học phần được ký hiệu bằng một mã số riêng của trường Cao đẳng kinh tế - kỹ thuật Vĩnh Phúc.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Có hai loại học phần: Học phần bắt buộc và học phần tự chọn.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">a) Học phần bắt buộc: Là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức chính yếu của mỗi chương trình và bắt buộc sinh viên phải tích luỹ;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">b) Học phần tự chọn: Là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức cần thiết, nhưng sinh viên được tự chọn theo hướng dẫn của trường nhằm đa dạng hoá hướng chuyên môn hoặc được tự chọn tuỳ ý để tích luỹ đủ số tín chỉ quy định cho mỗi chương trình.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Mỗi học phần đều có đề cương chi tiết thể hiện các nội dung: giới thiệu tóm tắt học phần, các học phần tiên quyết, học phần học trước, học phần song hành. Cách đánh giá học phần, nội dung chính các chương mục, các giáo trình, tài liệu tham khảo... Đề cương chi tiết được Hiệu trưởng phê duyệt, công bố cùng chương trình và được giảng viên giới thiệu cho sinh viên trong buổi học đầu tiên của học phần.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">- Học phần tiên quyết:&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Học phần A là học phần tiên quyết của học phần B, khi sinh viên muốn đăng ký học học phần B thì phải đăng ký học và thi đạt học phần A.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">- Học phần học trước:</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Học phần A là học phần học trước của học phần B, khi sinh viên muốn đăng ký học học phần B thì phải đăng ký và học xong học phần A (có thể chưa đạt).</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">- Học phần song hành:&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Các học phần song hành với học phần A là những học phần mà sinh viên phải theo học trước hoặc học đồng thời với học phần A.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">- Học phần đặc biệt:</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Các học phần đặc biệt là các học phần không tính tín chỉ nhưng sinh viên phải học và được cấp chứng chỉ mới đủ điều kiện tốt nghiệp bao gồm: học phần giáo dục quốc phòng và giáo dục thể chất.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">c) Hoạt động học tập, giảng dạy của mỗi học phần bao gồm một hay kết hợp một số trong các hình thức sau:</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">- Giảng dạy lý thuyết;&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">- Hướng dẫn thảo luận, thực hành, bài tập;&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">- Hướng dẫn đồ án, bài tập lớn;&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">- Hướng dẫn thực tập, thực tập tốt nghiệp, khoá luận tốt nghiệp ...&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><strong><em><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">2. Tín chỉ học tập (viết tắt TC):</span></em></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Tín chỉ học tập là đơn vị quy chuẩn dùng để lượng hóa khối lượng kiến thức và khối lượng học tập, giảng dạy trong quá trình đào tạo. Tín chỉ học tập cũng là đơn vị để đo lường tiến độ và đánh giá kết quả học tập của sinh viên dựa trên số lượng tín chỉ đã tích lũy được.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">- Một tín chỉ được quy định bằng 15 tiết học lý thuyết; 30 - 45 tiết thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận; 45 - 90 giờ thực tập tại cơ sở; 45 - 60 giờ làm tiểu luận, bài tập lớn, đồ án hoặc khoá luận tốt nghiệp.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">- Đối với những học phần lý thuyết hoặc thực hành, thí nghiệm, thảo luận để tiếp thu được một tín chỉ sinh viên phải dành ít nhất 15 đến 30 giờ chuẩn bị cá nhân.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">- Một tiết học được tính là 45 phút.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><strong><em><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">3. Học phí tín chỉ:</span></em></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Học phí tín chỉ là đơn vị dùng để lượng hóa chi phí của các hoạt động giảng dạy, học tập tính cho từng loại học phần mà sinh viên theo học phải đóng góp. Học phí được xác định căn cứ theo số học phần mà sinh viên được xếp thời khóa biểu trong học kỳ và bằng tổng số học phí tín chỉ quy định cho các học phần đó nhân với mức tiền học phí/1 tín chỉ. Mức tiền học phí/1 học phí tín chỉ do Hiệu trưởng quy định theo từng năm học.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Điều 4. Thời gian hoạt động giảng dạy, học tập và các hoạt động khác&nbsp;</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">1. Thời gian hoạt động giảng dạy, học tập và các hoạt động khác của trường Cao đẳng kinh tế - kỹ thuật Vĩnh Phúc được tính từ 7h đến 20h30 phút hàng ngày từ thứ 2 đến thứ 6 và có thể bố trí cả vào ngày thứ bảy và chủ nhật.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">2. Tùy theo số lượng sinh viên, số lớp học phần cần tổ chức và điều kiện cơ sở vật chất của Nhà trường, trưởng phòng Đào tạo sắp xếp thời khóa biểu học tập, lịch thi kết thúc học phần trong khoảng thời gian nói trên.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Điều 5. Đánh giá kết quả học tập&nbsp;</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Kết quả học tập của sinh viên được đánh giá sau từng học kỳ thông qua các tiêu chí sau:&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">1. Tổng số tín chỉ của các học phần mà sinh viên đăng ký học và được duyệt vào đầu mỗi học kỳ (gọi tắt là khối lượng kiến thức đăng ký).</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">2. Điểm trung bình chung học kỳ là điểm trung bình có trọng số của các học phần (cả đạt và không đạt) mà sinh viên đăng ký trong học kỳ đó, với trọng số là số tín chỉ tương ứng của từng học phần.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">3. Khối lượng kiến thức tích lũy là khối lượng tính bằng tổng số tín chỉ của các học phần đã được đánh giá theo thang điểm chữ A, B, C, D tính từ đầu khóa học.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">4. Điểm trung bình chung tích lũy là điểm trung bình của các học phần được đánh giá bằng các điểm chữ A, B, C, D mà sinh viên tích luỹ được tính từ đầu khoá học cho đến thời điểm xem xét vào lúc kết thúc mỗi học kỳ.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: center; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Chương II:</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: center; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">TỔ CHỨC ĐÀO TẠO</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Điều 6. Thời gian và kế hoạch đào tạo</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">1. Trường Cao đẳng kinh tế - kỹ thuật Vĩnh Phúc tổ chức đào tạo theo khoá học, năm học và học kỳ.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">a. Khoá học là khoảng thời gian thiết kế để sinh viên hoàn thành một chương trình cụ thể. Tuỳ thuộc chương trình, khoá học tại trường Cao đẳng kinh tế - kỹ thuật Vĩnh Phúc được quy định như sau: Đào tạo trình độ Cao đẳng được thực hiện ba năm đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp; một năm rưỡi đối với người có bằng tốt nghiệp trung cấp cùng ngành đào tạo.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">b. Một năm học gồm hai học kỳ chính, mỗi học kỳ chính có ít nhất 15 tuần thực học và 3 tuần thi. Ngoài hai học kỳ chính, nhà trường tổ chức học kỳ phụ vào dịp hè để tạo điều kiện cho sinh viên được học lại, học bù hoặc sinh viên học giỏi có điều kiện học vượt nhằm kết thúc sớm chương trình đào tạo. Mỗi học kỳ phụ có 5 tuần thực học và 1 tuần thi. Sinh viên đăng ký tham gia học kỳ phụ trên cơ sở tự nguyện, không bắt buộc.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">2. Căn cứ vào khối lượng và nội dung kiến thức tối thiểu quy định cho các chương trình, trưởng phòng Đào tạo tư vấn và Hiệu trưởng quyết định dự kiến phân bổ số học phần cho từng năm học và học kỳ.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">3. Thời gian tối đa để hoàn thành chương trình nhiều gấp đôi thời gian thiết kế cho chương trình quy định tại khoản 1 của điều này.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Các đối tượng được hưởng chính sách ưu tiên theo quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy không bị hạn chế về thời gian tối đa để hoàn thành chương trình.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Điều 7. Đăng ký nhập học&nbsp;</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">1. Khi đăng ký vào học hệ chính quy theo học chế tín chỉ tại trường Cao đẳng kinh tế - kỹ thuật Vĩnh Phúc ngoài các giấy tờ phải nộp cho phòng Công tác học sinh – sinh viên theo quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Tất cả giấy tờ khi sinh viên nhập học phải được xếp vào túi hồ sơ của từng cá nhân do phòng Công tác Học sinh - Sinh viên của trường quản lý.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">2. Sau khi xem xét thấy đủ điều kiện nhập học, phòng Công tác Học sinh - Sinh viên trình Hiệu trưởng ký quyết định công nhận người đến học là sinh viên chính thức của trường và cấp cho sinh viên: Sổ đăng ký học tập, Thẻ sinh viên, Phiếu nhận giáo viên chủ nhiệm (cố vấn học tập).</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">&nbsp;3. Mọi thủ tục đăng ký nhập học phải được hoàn thành trong thời hạn theo quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">4. Sinh viên nhập học được Nhà trường cung cấp đầy đủ các thông tin về mục tiêu, nội dung và kế hoạch học tập của các chương trình, quy chế đào tạo, nghĩa vụ và quyền lợi của sinh viên thông qua Website của trường.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Điều 8. Phân ngành đào tạo</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">1. Trường Cao đẳng kinh tế - kỹ thuật Vĩnh Phúc xác định điểm trúng tuyển theo chương trình (hoặc theo ngành đào tạo) trong kỳ thi tuyển sinh.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">2. Căn cứ vào số học phần có trong mỗi chương trình, phòng đào tạo sắp xếp sinh viên trúng tuyển vào các lớp học ổn định và cấp cho họ phiếu nhận cố vấn học tập.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Điều 9. Tổ chức lớp học</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">1. Lớp sinh viên và giáo viên chủ nhiệm:</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Lớp sinh viên tổ chức theo khoá học của ngành đào tạo. Lớp sinh viên duy trì trong cả khoá đào tạo, có tên riêng, có lớp trưởng, hệ thống đoàn, hội sinh viên do giáo viên chủ nhiệm lớp phụ trách.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Giáo viên chủ nhiệm đồng thời đảm nhiệm vai trò cố vấn học tập cho sinh viên trong lớp về đào tạo như: giúp đỡ sinh viên lập kế hoạch học tập trong từng học kỳ và kế hoạch cho toàn bộ khoá học. Tổ chức hoạt động của lớp sinh viên, vai trò và trách nhiệm của giáo viên chủ nhiệm được quy định trong Quy chế công tác sinh viên của trường.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">2. Lớp học phần:</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Lớp học phần được tổ chức theo từng học phần dựa trên kết quả đăng ký khối lượng học tập của sinh viên ở từng học kỳ. Mỗi lớp học phần có thời khoá biểu, lịch thi, có mã số riêng. Mỗi lớp học phần có một lớp trưởng, lớp phó do khoa phụ trách chuyên môn học phần chỉ định và chịu sự quản lý của khoa.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Số sinh viên tối thiểu của mỗi lớp học phần do Hiệu trưởng quy định theo từng học kỳ tuỳ theo điều kiện cụ thể của Nhà trường. Nếu số lượng sinh viên đăng ký ít hơn quy định, lớp học phần sẽ không được tổ chức và sinh viên phải đăng ký chuyển sang học những lớp học phần khác cho đủ khối lượng kiến thức (số tín chỉ) tối thiểu đăng ký trong học kỳ.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Điều 10. Đăng ký khối lượng học tập</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">1. Đầu mỗi năm học, Nhà trường phải thông báo công khai lịch trình học tập dự kiến cho từng chương trình trong từng học kỳ, dự kiến quy mô và số lớp học phần sẽ mở, danh sách các học phần bắt buộc và tự chọn dự kiến sẽ dạy, đề cương chi tiết, và điều kiện tiên quyết để được đăng ký học cho từng học phần, hình thức kiểm tra và thi đối với các học phần.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">2. Trước khi bắt đầu mỗi học kỳ, tuỳ theo khả năng và điều kiện học tập của bản thân, từng sinh viên phải đăng ký học các học phần dự định sẽ học trong học kỳ đó với Cố vấn học tập (giáo viên chủ nhiệm) theo hướng dẫn của phòng Đào tạo. Có 3 hình thức đăng ký học phần sẽ học trong mỗi học kỳ: đăng ký sớm, đăng ký bình thường và đăng ký muộn.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">a) Đăng ký sớm: là hình thức đăng ký được thực hiện trước thời điểm bắt đầu học kỳ 2 tháng;&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">b) Đăng ký bình thường là hình thức đăng ký được thực hiện trước thời điểm bắt đầu học kỳ 2 tuần;&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">c) Đăng ký muộn là hình thức đăng ký được thực hiện trong 2 tuần đầu của học kỳ chính hoặc trong tuần đầu của học kỳ hè cho những sinh viên muốn đăng ký học thêm hoặc đăng ký học đổi sang học phần khác khi không có lớp.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">3. Khối lượng học tập tối thiểu mà mỗi sinh viên phải đăng ký trong mỗi học kỳ được quy định như sau:</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">a) 15 tín chỉ cho mỗi học kỳ, trừ học kỳ cuối khóa học, đối với những sinh viên được xếp hạng học lực bình thường;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">b) 12 tín chỉ trong đó có cả các học phần cốt lõi cho mỗi học kỳ, trừ học kỳ cuối khóa học, đối với những sinh viên đang trong thời gian bị xếp hạng học lực yếu.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">c) Không quy định khối lượng học tập tối thiểu đối với sinh viên ở kỳ học phụ.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">4. Sinh viên đang trong thời gian bị xếp hạng học lực yếu chỉ được đăng ký khối lượng học tập không quá 15 tín chỉ cho mỗi học kỳ. Không hạn chế khối lượng đăng ký học tập của những sinh viên xếp hạng học lực bình thường.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">5. Việc đăng ký các học phần sẽ học cho từng học kỳ phải bảo đảm điều kiện tiên quyết của từng học phần và trình tự học tập của mỗi chương trình cụ thể.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">6. Phòng đào tạo của trường chỉ nhận đăng ký khối lượng học tập của sinh viên ở mỗi học kỳ khi đã có chữ ký chấp thuận của cố vấn học tập trong sổ đăng ký học tập. &nbsp;Khối lượng đăng ký học tập của sinh viên theo từng học kỳ được ghi vào phiếu đăng ký học do phòng đào tạo của trường lưu giữ.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Điều 11. Rút bớt học phần đã đăng ký&nbsp;</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">1. Việc rút bớt học phần trong khối lượng học tập đã đăng ký chỉ được chấp nhận sau 6 tuần kể từ đầu học kỳ chính và không được muộn quá 8 tuần; hoặc là sau 2 tuần nhưng không vượt quá 2 tuần đầu của học kỳ phụ. Ngoài thời hạn trên học phần vẫn được giữ trong phiếu đăng ký và nếu sinh viên không đi học sẽ được xem như tự ý bỏ học và phải nhận điểm 0.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">2. Điều kiện rút bớt các học phần đăng ký:</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">a. Sinh viên phải tự viết đơn gửi phòng Đào tạo của trường;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">b. Phải được giáo viên chủ nhiệm (cố vấn học tập) chấp thuận;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">c. Không vi phạm khoản 2 của Điều 10 của qui chế này.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Sinh viên chỉ được phép bỏ lớp đối với học phần xin rút bớt sau khi giảng viên phụ trách nhận giấy báo của phòng đào tạo.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Điều 12. Đăng ký học lại</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">1. Sinh viên có điểm tổng kết học phần bắt buộc là F thì phải đăng ký học lại học phần đó ở một trong các học kỳ tiếp sau cho đến khi đạt điểm A, B, C hoặc D.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">2. Sinh viên có điểm tổng kết học phần tự chọn là F phải đăng ký học lại học phần đó hoặc đổi sang học phần tự chọn tương đương khác.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">3. Ngoài các trường hợp quy định tại khoản 1 và 2 của điều này, sinh viên được quyền đăng ký học lại hoặc đổi sang học học phần khác đối với các học phần bị điểm D để cải thiện điểm trung bình chung tích lũy.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">4. Thủ tục đăng ký học, số lần đánh giá bộ phận và thi kết thúc học phần đối với học phần học lại cũng giống như đối với một học phần mới. &nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Điều 13. Nghỉ ốm&nbsp;</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Sinh viên xin nghỉ ốm trong quá trình học hoặc trong đợt thi, phải viết đơn xin phép gửi Trưởng khoa trong vòng một tuần kể từ ngày ốm, kèm theo giấy xác nhận của bệnh viện.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Điều 14. Xếp hạng năm đào tạo và học lực</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">1. Sau mỗi học kỳ, căn cứ vào khối lượng kiến thức tích lũy, Nhà trường xếp hạng năm đào tạo của sinh viên như sau:</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">- Sinh viên năm thứ nhất: Nếu khối lượng kiến thức tích lũy dưới 30 tín chỉ.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">- Sinh viên năm thứ hai: Nếu khối lượng kiến thức tích lũy từ 30 tín chỉ đến dưới 59 tín chỉ.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">- Sinh viên năm cuối khóa: Nếu khối lượng kiến thức tích lũy từ 60 tín chỉ trở lên.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">2. Sau mỗi học kỳ, căn cứ vào điểm trung bình chung tích luỹ, sinh viên được xếp hạng về học lực như sau:&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">a. Hạng bình thường: Nếu điểm trung bình chung tích luỹ đạt từ 2,00 trở lên.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">b. Hạng yếu: Nếu điểm trung bình chung tích luỹ đạt dưới 2,00 nhưng chưa rơi vào trường hợp buộc thôi học.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">3. Kết quả học tập trong học kỳ phụ được gộp vào kết quả học tập trong học kỳ chính ngay trước đó để xếp hạng sinh viên về học lực.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Điều 15. Nghỉ học tạm thời</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">1. Sinh viên được quyền viết đơn gửi Hiệu trưởng thông qua phòng Đào tạo xin nghỉ học tạm thời và bảo lưu kết quả đã học một trong các trường hợp sau:</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">a. Được động viên vào các lực lượng vũ trang.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">b. Bị ốm hoặc tai nạn buộc phải điều trị trong thời gian dài nhưng phải có giấy xác nhận của cơ quan y tế từ cấp huyện trở lên.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">c. Vì nhu cầu cá nhân. Trường hợp này, sinh viên phải học ở trường ít nhất một học kỳ, không rơi vào các trường hợp bị buộc thôi học quy định tại điều 16 của quy chế này và phải đạt điểm trung bình chung tích luỹ không dưới 2,00. Thời gian nghỉ học tạm thời vì nhu cầu cá nhân phải được tính vào thời gian học chính thức được quy định tại khoản 3 điều 6 của quy chế này.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">2. Sinh viên nghỉ học tạm thời, trước khi muốn trở lại tiếp tục học tập tại trường phải viết đơn gửi Hiệu trưởng ít nhất 1 tuần trước khi bắt đầu học kỳ mới.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Điều 16. Sinh viên ngừng học và bị buộc thôi học</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">1. Sau mỗi học kỳ, sinh viên phải ngừng học hoặc bị buộc thôi học nếu rơi vào một trong các trường hợp sau:</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">a. Điểm trung bình chung học kỳ đạt dưới 0,80 đối với học kỳ đầu của khoá học; đạt dưới 1,00 đối với các học kỳ tiếp theo hoặc đạt dưới 1,10 đối với hai học kỳ liên tiếp (theo thang điểm 4).&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">b. Có điểm trung bình chung tích luỹ đạt dưới 1,20 đối với sinh viên năm thứ nhất; dưới 1,40 đối với sinh viên năm thứ hai; dưới 1,80 đối với sinh viên năm cuối khóa.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">c. Đã học vượt quá thời gian tối đa được phép học tại trường như qui định tại khoản 3 điều Điều 6 của quy chế này;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">d. Bị kỷ luật lần thứ hai vì lý do đi thi hộ hoặc nhờ người khác thi hộ như theo quy định tại khoản 2 điều 29 của quy chế này hoặc bị kỷ luật ở mức xóa tên khỏi danh sách sinh viên của trường.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">2. Chậm nhất là một tháng sau khi sinh viên có quyết định buộc thôi học, trường sẽ thông báo trả về địa phương nơi sinh viên có hộ khẩu thường trú. Trường hợp tại trường Cao đẳng kinh tế - kỹ thuật Vĩnh Phúc hoặc tại những trường khác có các chương trình đào tạo ở trình độ thấp hơn hoặc có các chương trình giáo dục thường xuyên tương ứng, thì những sinh viên thuộc diện bị thôi học quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 của Điều này, được quyền xin xét chuyển qua các chương trình đó và được bảo lưu một phần kết quả học tập ở chương trình cũ khi học ở các chương trình mới này. Trưởng phòng đào tạo xem xét quyết định cho bảo lưu kết quả học tập đối với từng trường hợp cụ thể.&nbsp;&nbsp; </span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Điều 17. Học cùng lúc hai chương trình&nbsp;</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">1. Sinh viên học cùng lúc hai chương trình là sinh viên có nhu cầu đăng ký học thêm một chương trình thứ hai để khi tốt nghiệp được cấp hai văn bằng.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">2. Điều kiện để học cùng lúc hai chương trình:&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">a. Ngành đào tạo chính của chương trình thứ hai phải khác ngành đào tạo chính ở chương trình thứ nhất;&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">b. Đã học kết thúc học kỳ đầu tiên của năm học thứ nhất của chương trình thứ nhất;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">c. Sinh viên không thuộc diện xếp hạng học lực yếu ở chương trình thứ nhất.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">3. Sinh viên đang học thêm chương trình thứ hai, nếu rơi vào diện bị xếp hạng học lực yếu của chương trình thứ hai, phải dừng học thêm chương trình thứ hai ở học kỳ tiếp theo.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">4. Thời gian tối đa được phép học đối với sinh viên học cùng lúc hai chương trình là thời gian tối đa quy định cho chương trình thứ nhất, quy định tại khoản 3 Điều 6 của Quy chế này. Khi học chương trình thứ hai, sinh viên được bảo lưu điểm của những học phần có nội dung và khối lượng kiến thức tương đương có trong chương trình thứ nhất. Sinh viên làm đơn xin được bảo lưu; khoa xác nhận; phòng Đào tạo trình Hiệu trưởng ra quyết định.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">5. Sinh viên chỉ được xét tốt nghiệp chương trình thứ hai, nếu có đủ điều kiện tốt nghiệp ở chương trình thứ nhất.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Điều 18. &nbsp;Tiếp nhận sinh viên chuyển trường</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">1. Sinh viên của các cơ sở giáo dục đại học khác được xét chuyển vào trường Cao đẳng kinh tế - kỹ thuật Vĩnh Phúc nếu thoả mãn các điều kiện sau đây:</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">a) Có cùng ngành hoặc thuộc cùng nhóm ngành với ngành đào tạo tại trường Cao đẳng kinh tế - kỹ thuật Vĩnh Phúc;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">b) Được Hiệu trưởng trường xin chuyển đi chấp nhận;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">c) Không thuộc một trong các trường hợp không được phép chuyển trường quy định tại khoản 2 Điều này.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">2. Sinh viên không được phép chuyển trường trong các trường hợp sau:</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">a) Sinh viên đã tham dự kỳ thi tuyển sinh theo đề thi chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo nhưng không trúng tuyển vào trường Cao đẳng kinh tế - kỹ thuật Vĩnh Phúc hoặc có kết quả thấp hơn điểm trúng tuyển của trường Cao đẳng kinh tế - kỹ thuật Vĩnh Phúc.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">c) Sinh viên năm thứ nhất và năm cuối khóa;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">d) Sinh viên đang trong thời gian bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">3. Thủ tục chuyển trường:</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">a) Sinh viên chuyển trường phải làm hồ sơ xin chuyển trường theo quy định của trường Cao đẳng kinh tế - kỹ thuật Vĩnh Phúc.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">b) Phòng đào tạo giúp Hiệu trưởng trường Cao đẳng kinh tế - kỹ thuật Vĩnh Phúc quyết định tiếp nhận hoặc không tiếp nhận; quyết định việc học tập tiếp tục của sinh viên, công nhận các học phần mà sinh viên chuyển đến được chuyển đổi kết quả và số học phần phải học bổ sung, trên cơ sở so sánh chương trình ở trường sinh viên xin chuyển đi và chương trình hiện tại của trường Cao đẳng kinh tế - kỹ thuật Vĩnh Phúc. &nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: center; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Chương III</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: center; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">KIỂM TRA VÀ THI HỌC PHẦN</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Điều 19. Đánh giá học phần&nbsp;</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">1. Đối với học phần chỉ có lý thuyết hoặc có cả lý thuyết và thực hành: Tuỳ theo tính chất của học phần, điểm tổng hợp đánh giá học phần (sau đây gọi là điểm học phần) được tính căn cứ vào một phần hoặc tất cả các điểm đánh giá bộ phận bao gồm: điểm kiểm tra thường xuyên trong quá trình học tập; điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận; điểm đánh giá phần thực hành; điểm chuyên cần, điểm thi giữa học phần; điểm tiểu luận và điểm thi kết thúc học phần, trong đó điểm thi kết thúc học phần là bắt buộc cho mọi trường hợp và có trọng số không dưới 50%.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Việc lựa chọn các hình thức đánh giá bộ phận và trọng số của các điểm đánh giá bộ phận, cũng như cách tính điểm tổng hợp đánh giá học phần do bộ môn đề xuất, được Hiệu trưởng phê duyệt và phải được quy định công khai trong đề cương chi tiết của học phần.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">2. Đối với học phần thực hành: Sinh viên phải tham dự đầy đủ các bài thực hành. Điểm trung bình cộng của điểm các bài thực hành trong học kỳ được làm tròn đến một chữ số thập phân là điểm của học phần thực hành.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">3. Giảng viên phụ trách học phần trực tiếp ra đề và cho điểm đánh giá bộ phận trừ bài thi kết thúc học phần.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Điều 20. Tổ chức kỳ thi kết thúc học phần&nbsp;</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">1. Cuối mỗi học kỳ, trường tổ chức một kỳ thi chính và một kỳ thi phụ để thi kết thúc học phần. Kỳ thi phụ dành cho những sinh viên không tham dự kỳ thi chính hoặc có học phần bị điểm F ở kỳ thi chính và được tổ chức sau kỳ thi chính hai tuần.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">2. Thời gian dành cho ôn thi kết thúc học phần là 1 ngày cho 1 tín chỉ. Sinh viên tự sắp xếp thời gian ôn thi giữa học phần.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Điều 21. &nbsp;Ra đề thi, hình thức thi, chấm thi số lần được dự thi kết thúc học phần&nbsp;</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">1. Đề thi kết thúc học phần phải phù hợp với nội dung học phần đã quy định trong chương trình. Việc ra đề thi hoặc lấy từ ngân hàng đề thi được thực hiện theo quy định riêng của Hiệu trưởng.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">2. Hình thức thi kết thúc học phần có thể là thi viết (trắc nghiệm hoặc tự luận), vấn đáp, viết tiểu luận, làm bài tập lớn, hoặc kết hợp giữa các hình thức trên. Trưởng khoa đề xuất hình thức thi thích hợp cho từng học phần để Hiệu trưởng phê duyệt.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">3. Việc chấm thi kết thúc các học phần chỉ có lý thuyết và việc chấm tiểu luận, bài tập lớn phải do hai giảng viên đảm nhiệm.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Việc bảo quản các bài thi, quy trình chấm thi và lưu giữ các bài thi sau thi được Hiệu trưởng quy định tại một văn bản riêng. Thời gian lưu giữ các bài thi viết, tiểu luận, bài tập lớn ít nhất là hai năm, kể từ ngày thi hoặc ngày nộp tiểu luận, bài tập lớn.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">4. Thi vấn đáp kết thúc học phần phải do hai giảng viên thực hiện. Điểm thi vấn đáp được công bố công khai sau mỗi buổi thi. Trong trường hợp hai giảng viên chấm thi không thống nhất được điểm chấm thì các giảng viên chấm thi trình trưởng bộ môn hoặc trưởng khoa quyết định.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Các điểm thi kết thúc học phần và điểm học phần phải ghi vào bảng điểm theo mẫu thống nhất của trường, có chữ ký của cả hai giảng viên chấm thi và làm thành bốn bản. Một bản lưu tại bộ môn, một bản gửi về văn phòng khoa và một bản gửi về phòng đào tạo, một bản gửi về phòng Công tác học sinh-sinh viên của trường, chậm nhất một tuần sau khi kết thúc thi học phần.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">5. Sinh viên vắng mặt trong kỳ thi kết thúc học phần, nếu không có lý do chính đáng coi như đã dự thi một lần và phải nhận điểm 0 ở kỳ thi chính. Những sinh viên này khi được trưởng khoa cho phép được dự thi một lần ở kỳ thi phụ ngay sau đó.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">6. Sinh viên vắng mặt có lý do chính đáng ở kỳ thi chính, nếu được trưởng khoa cho phép, được dự thi ở kỳ thi phụ, điểm thi kết thúc học phần được coi là điểm thi lần đầu. Trường hợp thi không đạt trong kỳ thi phụ những sinh viên này sẽ phải dự thi tại các kỳ thi kết thúc học phần ở các học kỳ sau hoặc ở &nbsp;kỳ học phụ.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Điều 22. Cách tính điểm đánh giá bộ phận, điểm học phần</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">1. Điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10) và được làm tròn đến một chữ số thập phân.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">2. Điểm học phần là tổng điểm của của tất cả các điểm đánh giá bộ phận của học phần nhân với trọng số tương ứng. Điểm học phần làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được chuyển sang thang điểm chữ với các mức như sau:&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">a. Loại đạt</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">A (8,5 ¸ 10) Giỏi.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">B (7,0 ¸ 8,4) Khá.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">C (5,5¸ 6,9) Trung bình.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">D (4,0 ¸ 5,4) Trung bình yếu.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">b. Loại không đạt: Điểm F (dưới 4,0) Kém.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">c. Đối với những học phần chưa đủ cơ sở để đưa vào tính điểm trung bình chung học kỳ, khi xếp mức đánh giá được sử dụng các ký hiệu sau:&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">&nbsp; I: Chưa đủ dữ liệu đánh giá;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">&nbsp;X: Chưa nhận được kết quả thi;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">d. Đối với những học phần được nhà trường cho phép chuyển điểm, khi xếp mức đánh giá được sử dụng kí hiệu R viết kèm với kết quả.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">3. Việc xếp loại các mức điểm A, B, C, D, F được áp dụng cho các trường hợp sau đây:</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">a) Đối với những học phần mà sinh viên đã có đủ điểm đánh giá bộ phận, kể cả trường hợp bỏ học, bỏ kiểm tra hoặc bỏ thi không có lý do phải nhận điểm 0;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">b) Chuyển đổi từ mức điểm I qua, sau khi đã có các kết quả đánh giá bộ phận mà trước đó sinh viên được giảng viên cho phép nợ;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">c) Chuyển đổi từ các trường hợp X qua.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">4. Việc xếp loại ở mức điểm F ngoài những trường hợp như nêu trong khoản 3 của điều này, còn áp dụng cho trường hợp sinh viên vi phạm nội quy thi, có quyết định phải nhận mức điểm F.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">5. Việc xếp loại theo mức điểm I được áp dụng cho các trường hợp sau đây:&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">a. Trong thời gian học hoặc trong thời gian thi kết thúc học kỳ, sinh viên bị ốm hoặc tai nạn không thể dự kiểm tra hoặc thi, nhưng phải được Trưởng khoa cho phép;&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">b. Sinh viên không thể dự kiểm tra bộ phận hoặc thi vì những lý do khách quan bất khả kháng, được Trưởng khoa chấp nhận.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Trừ trường hợp đặc biệt do Hiệu trưởng quy định, trước khi bắt đầu học kỳ mới kế tiếp, sinh viên nhận mức điểm I phải trả xong các nội dung kiểm tra bộ phận còn nợ để được chuyển điểm. Nếu không hoàn thành sinh viên phải nhận điểm 0 đối với các điểm đánh giá bộ phận còn thiếu.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">6. Việc xếp loại theo mức điểm X được áp dụng đối với những học phần mà phòng Đào tạo chưa nhận được báo cáo kết quả học tập của sinh viên từ bộ môn, khoa chuyển đến.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">7. Ký hiệu R được áp dụng cho các trường hợp sau:&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">a. Điểm học phần được đánh giá ở các mức điểm A, B, C, D trong đợt đánh giá đầu học kỳ (nếu có) đối với một số học phần được phép thi sớm để giúp sinh viên học vượt.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">b. Những học phần được công nhận kết quả, khi sinh viên chuyển từ trường khác đến hoặc chuyển đổi giữa các chương trình.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Điều 23. Tính điểm trung bình chung</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">1. Để tính điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy, mức điểm chữ của mỗi học phần phải được quy đổi sang thang điểm 4 như sau:</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">A tương ứng với 4</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">B tương ứng với 3&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">C tương ứng với 2</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">D tương ứng với 1</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">F tương ứng với 0</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">2. Điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích luỹ được tính theo công thức (1) và làm tròn đến 1 chữ số thập phân. &nbsp;&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;</span></p> <table border="0" style="margin-left: auto; margin-right: auto;"> <tbody> <tr> <td><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';"><img src="images/Anh_Tin_tuc_su_kien/congthucdiem.png" alt="congthucdiem" style="display: block; margin-right: auto;" /></span></span></td> <td><span style="font-family: times new roman,times; font-size: 12pt;">(1)</span></td> </tr> </tbody> </table> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Trong đó:&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">A: là điểm trung bình chung học kỳ hoặc điểm trung bình chung tích lũy</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">a<sub>i</sub>: là điểm học phần thứ i</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">n<sub>i</sub>: là số tín chỉ của học phần thứ i</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">n: là tổng số học phần.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Điểm trung bình chung học kỳ để xét học bổng, khen thưởng sau mỗi học kỳ, chỉ tính theo kết quả thi kết thúc học phần ở lần thi thứ nhất. Điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy để xét thôi học, xếp hạng học lực sinh viên và xếp hạng tốt nghiệp được tính theo điểm thi kết thúc học phần cao nhất trong các lần thi.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Điểm học phần học trong học kỳ hè được tính vào học kỳ chính trước đó và thay thế cho điểm đã có, nếu kết quả cao hơn (kể cả học phần đã đạt và học lại để cải thiện điểm).&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Điều 24. Bảo lưu kết quả và miễn học học phần.</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Một học phần A được phép miễn học theo diện bảo lưu kết quả (điểm) khi sinh viên đã thi đạt môn tương đương trong thời gian học để lấy văn bằng thứ nhất của trường.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Việc xem xét miễn học, bảo lưu kết quả đối với sinh viên thuộc diện chuyển trường do Hiệu trưởng quyết định.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Điều 25. Phúc tra và khiếu nại điểm&nbsp;</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Sau khi điểm học phần đã được công bố tại văn phòng khoa và Website Nhà trường, sinh viên có quyền gửi đơn khiếu nại về điểm (cả điểm bộ phận và điểm học phần) đến văn phòng khoa chậm nhất là 7 ngày sau ngày công bố. Trưởng khoa có trách nhiệm giải quyết và trả lời khiếu nại của sinh viên theo quy định của Nhà trường.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Khi phát hiện có bất cứ sự khác biệt nào giữa bảng ghi điểm đã công bố và điểm được nhập, lưu trữ trong hệ thống quản lý đào tạo của Nhà trường, sinh viên có trách nhiệm gửi đơn đề nghị khoa kiểm tra lại các điểm tương ứng.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: center; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Chương IV</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: center; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">XÉT VÀ CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP.</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Điều 26. Làm đồ án hoặc khoá luận tốt nghiệp&nbsp;</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">1. Đầu học kỳ cuối khoá, sinh viên được đăng ký làm đồ án, khoá luận tốt nghiệp hoặc học thêm một số học phần chuyên môn theo quy định sau:&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">a. Làm đồ án, khoá luận tốt nghiệp: Áp dụng cho các sinh viên đạt mức yêu cầu do từng khoa đề nghị. Đồ án, khóa luận tốt nghiệp được xem là học phần có khối lượng bằng 5 tín chỉ cho trình độ cao đẳng.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">b. Học và thi một số học phần chuyên môn: Những sinh viên không được giao làm đồ án, khoá luận tốt nghiệp phải đăng ký học thêm một số học phần chuyên môn, nếu chưa tích luỹ đủ số tín chỉ quy định cho chương trình.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">2. Hiệu trưởng sẽ quy định cụ thể trong một văn bản riêng về:</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">a) Các điều kiện để sinh viên được đăng ký làm đồ án hoặc khoá luận tốt nghiệp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">b) Hình thức và thời gian làm đồ án, khoá luận tốt nghiệp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">c) Hình thức chấm đồ án, khoá luận tốt nghiệp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">d) Nhiệm vụ của giảng viên hướng dẫn; trách nhiệm của bộ môn và khoa đối với sinh viên trong thời gian làm đồ án, khoá luận tốt nghiệp.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">3. Đối với ngành đào tạo đòi hỏi sinh viên phải dành nhiều thời gian thí nghiệm hoặc khảo sát để hoàn thành đồ án, khoá luận tốt nghiệp, khoa có thể chủ động bố trí thời gian làm đồ án, khoá luận tốt nghiệp kết hợp với thời gian thực tập chuyên môn cuối khoá.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Điều 27. Chấm đồ án, khoá luận tốt nghiệp&nbsp;</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">1. Hiệu trưởng quyết định danh sách giảng viên chấm đồ án, khoá luận tốt nghiệp. Việc chấm mỗi đồ án, khoá luận tốt nghiệp phải do hai giảng viên đảm nhiệm.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">2. Điểm của đồ án, khoá luận tốt nghiệp được chấm theo thang điểm chữ theo quy định tại các mục a và b, khoản 2, Điều 22 của Quy chế này. Kết quả chấm đồ án, khoá luận tốt nghiệp được công bố chậm nhất là 3 tuần, kể từ ngày nộp đồ án, khoá luận tốt nghiệp.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Điểm đồ án, khoá luận tốt nghiệp được tính vào điểm trung bình chung tích luỹ của toàn khoá học.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">3. Sinh viên có đồ án, khoá luận tốt nghiệp bị điểm F phải đăng ký làm lại đồ án, khoá luận tốt nghiệp; hoặc phải đăng ký học thêm một số học phần chuyên môn để thay thế, sao cho tổng số tín chỉ của các học phần chuyên môn học thêm tương đương với số tín chỉ của đồ án, khoá luận tốt nghiệp.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Điều 28. Điều kiện xét tốt nghiệp và công nhận tốt nghiệp</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">1. Những sinh viên có đủ các điều kiện sau thì được trường xét và công nhận tốt nghiệp.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">a. Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">b. Tích lũy đủ số học phần quy định cho chương trình đào tạo với khối lượng không dưới 100 tín chỉ đối với khoá cao đẳng 3.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">c. Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học đạt từ 2,00 trở lên.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">d. Thỏa mãn một số yêu cầu về kết quả học tập đối với nhóm học phần thuộc ngành đào tạo chính do Hiệu trưởng quy định (nếu có).</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">e. Có các chứng chỉ giáo dục quốc phòng và giáo dục thể chất.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">2. Sau mỗi học kỳ, Hội đồng xét tốt nghiệp căn cứ các điều kiện công nhận tốt nghiệp quy định tại khoản 1 của Điều này để lập danh sách những sinh viên đủ điều kiện tốt nghiệp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Hội đồng xét tốt nghiệp do Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng được ủy quyền quyền làm chủ tịch, Trưởng phòng Đào tạo làm thư ký và các thành viên là các Trưởng khoa chuyên môn, Trưởng phòng Công tác - Học sinh sinh viên, Trưởng phòng Thanh tra Khảo thí và Đảm bảo chất lượng đào tạo.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">3. Căn cứ đề nghị của Hội đồng xét tốt nghiệp, Hiệu trưởng ký quyết định công nhận tốt nghiệp cho những sinh viên đủ điều kiện tốt nghiệp.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Điều 29. Cấp bằng tốt nghiệp, bảo lưu kết quả học tập, chuyển chương trình đào tạo và chuyển loại hình đào tạo</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">1. Bằng tốt nghiệp Cao đẳng được cấp theo ngành đào tạo chính. Hạng tốt nghiệp được xác định theo điểm trung bình chung tích luỹ của toàn khoá học như sau:&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">a. Loại xuất sắc: Đạt điểm trung bình chung tích luỹ từ 3,6 đến 4,0.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">b. Loại giỏi: Đạt điểm trung bình chung tích luỹ từ 3,2 đến 3,59.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">c. Loại khá: Đạt điểm trung bình chung tích luỹ từ 2,5 đến 3,19.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">d. Loại trung bình: Đạt điểm trung bình chung tích luỹ từ 2,0 đến 2,49.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">2. Hạng tốt nghiệp của những sinh viên có kết quả học tập toàn khoá loại xuất sắc và giỏi sẽ bị giảm đi một mức, nếu bị rơi vào một trong các trường hợp sau:</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">a. Có khối lượng của các học phần phải thi lại vượt quá 5% so với tổng số tín chỉ quy định cho toàn chương trình.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">b. Đã bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên trong thời gian học.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">3. Kết quả học tập toàn khoá của sinh viên phải được ghi vào bảng điểm theo từng học phần. Trong bảng điểm còn ghi chuyên ngành (hướng chuyên sâu) hoặc ngành phụ (nếu có).</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">4. Nếu kết quả học tập của sinh viên thỏa mãn những quy định ở khoản 1 Điều 29 của Quy chế này đối với một số chương trình tương ứng với các ngành đào tạo khác nhau, thì sinh viên được cấp các bằng tốt nghiệp khác nhau theo các ngành đào tạo đó.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">5. Sinh viên còn nợ chứng chỉ giáo dục quốc phòng, chứng chỉ giáo dục thể chất nhưng đã hết thời gian tối đa được phép học, trong thời hạn 5 năm tính từ ngày phải ngừng học, được trở về trường trả nợ để có đủ điều kiện xét tốt nghiệp.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">6. Sinh viên không tốt nghiệp được cấp giấy chứng nhận về các học phần đã học và đạt trong chương trình của trường. Những sinh viên này nếu có nguyện vọng, được quyền làm đơn xin chuyển sang chương trình không chính quy quy định tại khoản 2 Điều 16 của Quy chế này.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: center; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Chương V:</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: center; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">XỬ LÝ VI PHẠM VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">&nbsp;Điều 30. Xử lý kỷ luật đối với sinh viên, cán bộ vi phạm các quy định về thi, kiểm tra</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">1. Trong khi dự kiểm tra thường xuyên, chuẩn bị tiểu luận, kiểm tra giữa học phần, thi kết thúc học phần, chuẩn bị đồ án, khoá luận nếu vi phạm quy chế, sinh viên sẽ bị xử lý kỷ luật đối với từng học phần đã vi phạm.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">2. Sinh viên đi thi hộ hoặc nhờ người thi hộ, đều bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập một năm đối với trường hợp vi phạm lần thứ nhất và buộc thôi học đối với trường hợp vi phạm lần thứ hai.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">3. Trừ trường hợp quy định tại khoản 2 của Điều này, tuỳ mức độ sai phạm mà khung xử lý kỷ luật đối với sinh viên và cán bộ coi thi vi phạm được thực hiện theo các quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Điều 31. Điều khoản thi hành&nbsp;</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">- Quy chế này có hiệu lực kể từ ngày ký, được áp dụng cho các khoá đào tạo Cao đẳng chính quy theo Hệ thống tín chỉ của trường Cao đẳng kinh tế - kỹ thuật Vĩnh Phúc kể từ năm học 2010 - 2011 trở đi. Việc điều chỉnh, bổ sung các điều khoản của Quy chế do Hiệu trưởng quyết định.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">- Các đơn vị trực thuộc trường, các cán bộ, giảng viên, giáo viên, nhân viên và sinh viên hệ chính quy bậc cao đẳng của trường chịu trách nhiệm thi hành quy định này.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: center; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">HIỆU TRƯỞNG</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: center; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">(đã kỹ)</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: center; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Tạ Quang Thảo</span></strong></p></div> <div class="feed-description"><p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: center; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">QUY CHẾ ĐÀO TẠO&nbsp;CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: center; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">(Ban hành kèm theo Quyết định số 307a/QĐ-CĐKTKT, ngày 21 tháng8 năm 2010</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: center; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">của Hiệu trưởng trường Cao đẳng kinh tế - kỹ thuật Vĩnh Phúc)</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: center; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Chương I</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: center; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Điều 1. Phạm vi điều chỉnh</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Quy chế này là sự cụ thể hóa Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ ban hành kèm theo Quyết định số: 43/2007QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, quy định cụ thể việc tổ chức quá trình đào tạo, cách thức đánh giá kết quả đào tạo (hình thức kiểm tra, thi, đánh giá học phần, xét và công nhận tốt nghiệp) theo hệ thống tín chỉ cho sinh viên cao đẳng hệ chính quy tại trường Cao đẳng kinh tế - kỹ thuật Vĩnh Phúc.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Điều 2. Chương trình giáo dục Cao đẳng</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">1. Chương trình giáo dục cao đẳng (sau đây gọi tắt là chương trình) thể hiện mục tiêu giáo dục, quy định chuẩn kiến thức, kỹ năng, phạm vi và cấu trúc, nội dung giáo dục, phương pháp và hình thức đào tạo, cách thức đánh giá kết quả đào tạo đối với mỗi học phần, ngành học.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">2. Chương trình được các khoa trực thuộc trường Cao đẳng kinh tế - kỹ thuật Vĩnh Phúc xây dựng trên cơ sở chương trình khung do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Mỗi chương trình gắn với một ngành (kiểu đơn ngành) hoặc với một vài ngành (kiểu song ngành; kiểu ngành chính - phụ; kiểu hai văn bằng).&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">3. Chương trình đào tạo được cấu trúc từ các học phần thuộc hai khối kiến thức: giáo dục đại cương (GDĐC) và giáo dục chuyên nghiệp (GDCN).&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Hiệu trưởng trường Cao đẳng kinh tế - kỹ thuật Vĩnh Phúc ký ban hành các chương trình để triển khai thực hiện trong trường.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Điều 3. Học phần, Tín chỉ và Học phí tín chỉ&nbsp;</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><strong><em><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">1. Học phần</span></em></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Học phần Là bộ phận kiến thức tương đối trọn vẹn, thuận tiện cho sinh viên tích luỹ trong quá trình học tập. Phần lớn học phần có khối lượng kiến thức từ 2 đến 4 tín chỉ (TC), nội dung được bố trí giảng dạy trọn vẹn và phân bố đều trong một học kỳ. Kiến thức trong mỗi học phần phải gắn với một mức trình độ theo năm học thiết kế, được kết cấu riêng như một phần của môn học hoặc được kết cấu dưới dạng tổ hợp từ nhiều môn học. Mỗi học phần được ký hiệu bằng một mã số riêng của trường Cao đẳng kinh tế - kỹ thuật Vĩnh Phúc.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Có hai loại học phần: Học phần bắt buộc và học phần tự chọn.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">a) Học phần bắt buộc: Là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức chính yếu của mỗi chương trình và bắt buộc sinh viên phải tích luỹ;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">b) Học phần tự chọn: Là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức cần thiết, nhưng sinh viên được tự chọn theo hướng dẫn của trường nhằm đa dạng hoá hướng chuyên môn hoặc được tự chọn tuỳ ý để tích luỹ đủ số tín chỉ quy định cho mỗi chương trình.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Mỗi học phần đều có đề cương chi tiết thể hiện các nội dung: giới thiệu tóm tắt học phần, các học phần tiên quyết, học phần học trước, học phần song hành. Cách đánh giá học phần, nội dung chính các chương mục, các giáo trình, tài liệu tham khảo... Đề cương chi tiết được Hiệu trưởng phê duyệt, công bố cùng chương trình và được giảng viên giới thiệu cho sinh viên trong buổi học đầu tiên của học phần.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">- Học phần tiên quyết:&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Học phần A là học phần tiên quyết của học phần B, khi sinh viên muốn đăng ký học học phần B thì phải đăng ký học và thi đạt học phần A.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">- Học phần học trước:</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Học phần A là học phần học trước của học phần B, khi sinh viên muốn đăng ký học học phần B thì phải đăng ký và học xong học phần A (có thể chưa đạt).</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">- Học phần song hành:&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Các học phần song hành với học phần A là những học phần mà sinh viên phải theo học trước hoặc học đồng thời với học phần A.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">- Học phần đặc biệt:</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Các học phần đặc biệt là các học phần không tính tín chỉ nhưng sinh viên phải học và được cấp chứng chỉ mới đủ điều kiện tốt nghiệp bao gồm: học phần giáo dục quốc phòng và giáo dục thể chất.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">c) Hoạt động học tập, giảng dạy của mỗi học phần bao gồm một hay kết hợp một số trong các hình thức sau:</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">- Giảng dạy lý thuyết;&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">- Hướng dẫn thảo luận, thực hành, bài tập;&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">- Hướng dẫn đồ án, bài tập lớn;&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">- Hướng dẫn thực tập, thực tập tốt nghiệp, khoá luận tốt nghiệp ...&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><strong><em><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">2. Tín chỉ học tập (viết tắt TC):</span></em></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Tín chỉ học tập là đơn vị quy chuẩn dùng để lượng hóa khối lượng kiến thức và khối lượng học tập, giảng dạy trong quá trình đào tạo. Tín chỉ học tập cũng là đơn vị để đo lường tiến độ và đánh giá kết quả học tập của sinh viên dựa trên số lượng tín chỉ đã tích lũy được.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">- Một tín chỉ được quy định bằng 15 tiết học lý thuyết; 30 - 45 tiết thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận; 45 - 90 giờ thực tập tại cơ sở; 45 - 60 giờ làm tiểu luận, bài tập lớn, đồ án hoặc khoá luận tốt nghiệp.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">- Đối với những học phần lý thuyết hoặc thực hành, thí nghiệm, thảo luận để tiếp thu được một tín chỉ sinh viên phải dành ít nhất 15 đến 30 giờ chuẩn bị cá nhân.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">- Một tiết học được tính là 45 phút.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><strong><em><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">3. Học phí tín chỉ:</span></em></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Học phí tín chỉ là đơn vị dùng để lượng hóa chi phí của các hoạt động giảng dạy, học tập tính cho từng loại học phần mà sinh viên theo học phải đóng góp. Học phí được xác định căn cứ theo số học phần mà sinh viên được xếp thời khóa biểu trong học kỳ và bằng tổng số học phí tín chỉ quy định cho các học phần đó nhân với mức tiền học phí/1 tín chỉ. Mức tiền học phí/1 học phí tín chỉ do Hiệu trưởng quy định theo từng năm học.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Điều 4. Thời gian hoạt động giảng dạy, học tập và các hoạt động khác&nbsp;</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">1. Thời gian hoạt động giảng dạy, học tập và các hoạt động khác của trường Cao đẳng kinh tế - kỹ thuật Vĩnh Phúc được tính từ 7h đến 20h30 phút hàng ngày từ thứ 2 đến thứ 6 và có thể bố trí cả vào ngày thứ bảy và chủ nhật.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">2. Tùy theo số lượng sinh viên, số lớp học phần cần tổ chức và điều kiện cơ sở vật chất của Nhà trường, trưởng phòng Đào tạo sắp xếp thời khóa biểu học tập, lịch thi kết thúc học phần trong khoảng thời gian nói trên.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Điều 5. Đánh giá kết quả học tập&nbsp;</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Kết quả học tập của sinh viên được đánh giá sau từng học kỳ thông qua các tiêu chí sau:&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">1. Tổng số tín chỉ của các học phần mà sinh viên đăng ký học và được duyệt vào đầu mỗi học kỳ (gọi tắt là khối lượng kiến thức đăng ký).</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">2. Điểm trung bình chung học kỳ là điểm trung bình có trọng số của các học phần (cả đạt và không đạt) mà sinh viên đăng ký trong học kỳ đó, với trọng số là số tín chỉ tương ứng của từng học phần.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">3. Khối lượng kiến thức tích lũy là khối lượng tính bằng tổng số tín chỉ của các học phần đã được đánh giá theo thang điểm chữ A, B, C, D tính từ đầu khóa học.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">4. Điểm trung bình chung tích lũy là điểm trung bình của các học phần được đánh giá bằng các điểm chữ A, B, C, D mà sinh viên tích luỹ được tính từ đầu khoá học cho đến thời điểm xem xét vào lúc kết thúc mỗi học kỳ.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: center; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Chương II:</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: center; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">TỔ CHỨC ĐÀO TẠO</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Điều 6. Thời gian và kế hoạch đào tạo</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">1. Trường Cao đẳng kinh tế - kỹ thuật Vĩnh Phúc tổ chức đào tạo theo khoá học, năm học và học kỳ.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">a. Khoá học là khoảng thời gian thiết kế để sinh viên hoàn thành một chương trình cụ thể. Tuỳ thuộc chương trình, khoá học tại trường Cao đẳng kinh tế - kỹ thuật Vĩnh Phúc được quy định như sau: Đào tạo trình độ Cao đẳng được thực hiện ba năm đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp; một năm rưỡi đối với người có bằng tốt nghiệp trung cấp cùng ngành đào tạo.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">b. Một năm học gồm hai học kỳ chính, mỗi học kỳ chính có ít nhất 15 tuần thực học và 3 tuần thi. Ngoài hai học kỳ chính, nhà trường tổ chức học kỳ phụ vào dịp hè để tạo điều kiện cho sinh viên được học lại, học bù hoặc sinh viên học giỏi có điều kiện học vượt nhằm kết thúc sớm chương trình đào tạo. Mỗi học kỳ phụ có 5 tuần thực học và 1 tuần thi. Sinh viên đăng ký tham gia học kỳ phụ trên cơ sở tự nguyện, không bắt buộc.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">2. Căn cứ vào khối lượng và nội dung kiến thức tối thiểu quy định cho các chương trình, trưởng phòng Đào tạo tư vấn và Hiệu trưởng quyết định dự kiến phân bổ số học phần cho từng năm học và học kỳ.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">3. Thời gian tối đa để hoàn thành chương trình nhiều gấp đôi thời gian thiết kế cho chương trình quy định tại khoản 1 của điều này.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Các đối tượng được hưởng chính sách ưu tiên theo quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy không bị hạn chế về thời gian tối đa để hoàn thành chương trình.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Điều 7. Đăng ký nhập học&nbsp;</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">1. Khi đăng ký vào học hệ chính quy theo học chế tín chỉ tại trường Cao đẳng kinh tế - kỹ thuật Vĩnh Phúc ngoài các giấy tờ phải nộp cho phòng Công tác học sinh – sinh viên theo quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Tất cả giấy tờ khi sinh viên nhập học phải được xếp vào túi hồ sơ của từng cá nhân do phòng Công tác Học sinh - Sinh viên của trường quản lý.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">2. Sau khi xem xét thấy đủ điều kiện nhập học, phòng Công tác Học sinh - Sinh viên trình Hiệu trưởng ký quyết định công nhận người đến học là sinh viên chính thức của trường và cấp cho sinh viên: Sổ đăng ký học tập, Thẻ sinh viên, Phiếu nhận giáo viên chủ nhiệm (cố vấn học tập).</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">&nbsp;3. Mọi thủ tục đăng ký nhập học phải được hoàn thành trong thời hạn theo quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">4. Sinh viên nhập học được Nhà trường cung cấp đầy đủ các thông tin về mục tiêu, nội dung và kế hoạch học tập của các chương trình, quy chế đào tạo, nghĩa vụ và quyền lợi của sinh viên thông qua Website của trường.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Điều 8. Phân ngành đào tạo</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">1. Trường Cao đẳng kinh tế - kỹ thuật Vĩnh Phúc xác định điểm trúng tuyển theo chương trình (hoặc theo ngành đào tạo) trong kỳ thi tuyển sinh.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">2. Căn cứ vào số học phần có trong mỗi chương trình, phòng đào tạo sắp xếp sinh viên trúng tuyển vào các lớp học ổn định và cấp cho họ phiếu nhận cố vấn học tập.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Điều 9. Tổ chức lớp học</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">1. Lớp sinh viên và giáo viên chủ nhiệm:</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Lớp sinh viên tổ chức theo khoá học của ngành đào tạo. Lớp sinh viên duy trì trong cả khoá đào tạo, có tên riêng, có lớp trưởng, hệ thống đoàn, hội sinh viên do giáo viên chủ nhiệm lớp phụ trách.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Giáo viên chủ nhiệm đồng thời đảm nhiệm vai trò cố vấn học tập cho sinh viên trong lớp về đào tạo như: giúp đỡ sinh viên lập kế hoạch học tập trong từng học kỳ và kế hoạch cho toàn bộ khoá học. Tổ chức hoạt động của lớp sinh viên, vai trò và trách nhiệm của giáo viên chủ nhiệm được quy định trong Quy chế công tác sinh viên của trường.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">2. Lớp học phần:</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Lớp học phần được tổ chức theo từng học phần dựa trên kết quả đăng ký khối lượng học tập của sinh viên ở từng học kỳ. Mỗi lớp học phần có thời khoá biểu, lịch thi, có mã số riêng. Mỗi lớp học phần có một lớp trưởng, lớp phó do khoa phụ trách chuyên môn học phần chỉ định và chịu sự quản lý của khoa.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Số sinh viên tối thiểu của mỗi lớp học phần do Hiệu trưởng quy định theo từng học kỳ tuỳ theo điều kiện cụ thể của Nhà trường. Nếu số lượng sinh viên đăng ký ít hơn quy định, lớp học phần sẽ không được tổ chức và sinh viên phải đăng ký chuyển sang học những lớp học phần khác cho đủ khối lượng kiến thức (số tín chỉ) tối thiểu đăng ký trong học kỳ.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Điều 10. Đăng ký khối lượng học tập</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">1. Đầu mỗi năm học, Nhà trường phải thông báo công khai lịch trình học tập dự kiến cho từng chương trình trong từng học kỳ, dự kiến quy mô và số lớp học phần sẽ mở, danh sách các học phần bắt buộc và tự chọn dự kiến sẽ dạy, đề cương chi tiết, và điều kiện tiên quyết để được đăng ký học cho từng học phần, hình thức kiểm tra và thi đối với các học phần.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">2. Trước khi bắt đầu mỗi học kỳ, tuỳ theo khả năng và điều kiện học tập của bản thân, từng sinh viên phải đăng ký học các học phần dự định sẽ học trong học kỳ đó với Cố vấn học tập (giáo viên chủ nhiệm) theo hướng dẫn của phòng Đào tạo. Có 3 hình thức đăng ký học phần sẽ học trong mỗi học kỳ: đăng ký sớm, đăng ký bình thường và đăng ký muộn.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">a) Đăng ký sớm: là hình thức đăng ký được thực hiện trước thời điểm bắt đầu học kỳ 2 tháng;&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">b) Đăng ký bình thường là hình thức đăng ký được thực hiện trước thời điểm bắt đầu học kỳ 2 tuần;&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">c) Đăng ký muộn là hình thức đăng ký được thực hiện trong 2 tuần đầu của học kỳ chính hoặc trong tuần đầu của học kỳ hè cho những sinh viên muốn đăng ký học thêm hoặc đăng ký học đổi sang học phần khác khi không có lớp.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">3. Khối lượng học tập tối thiểu mà mỗi sinh viên phải đăng ký trong mỗi học kỳ được quy định như sau:</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">a) 15 tín chỉ cho mỗi học kỳ, trừ học kỳ cuối khóa học, đối với những sinh viên được xếp hạng học lực bình thường;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">b) 12 tín chỉ trong đó có cả các học phần cốt lõi cho mỗi học kỳ, trừ học kỳ cuối khóa học, đối với những sinh viên đang trong thời gian bị xếp hạng học lực yếu.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">c) Không quy định khối lượng học tập tối thiểu đối với sinh viên ở kỳ học phụ.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">4. Sinh viên đang trong thời gian bị xếp hạng học lực yếu chỉ được đăng ký khối lượng học tập không quá 15 tín chỉ cho mỗi học kỳ. Không hạn chế khối lượng đăng ký học tập của những sinh viên xếp hạng học lực bình thường.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">5. Việc đăng ký các học phần sẽ học cho từng học kỳ phải bảo đảm điều kiện tiên quyết của từng học phần và trình tự học tập của mỗi chương trình cụ thể.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">6. Phòng đào tạo của trường chỉ nhận đăng ký khối lượng học tập của sinh viên ở mỗi học kỳ khi đã có chữ ký chấp thuận của cố vấn học tập trong sổ đăng ký học tập. &nbsp;Khối lượng đăng ký học tập của sinh viên theo từng học kỳ được ghi vào phiếu đăng ký học do phòng đào tạo của trường lưu giữ.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Điều 11. Rút bớt học phần đã đăng ký&nbsp;</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">1. Việc rút bớt học phần trong khối lượng học tập đã đăng ký chỉ được chấp nhận sau 6 tuần kể từ đầu học kỳ chính và không được muộn quá 8 tuần; hoặc là sau 2 tuần nhưng không vượt quá 2 tuần đầu của học kỳ phụ. Ngoài thời hạn trên học phần vẫn được giữ trong phiếu đăng ký và nếu sinh viên không đi học sẽ được xem như tự ý bỏ học và phải nhận điểm 0.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">2. Điều kiện rút bớt các học phần đăng ký:</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">a. Sinh viên phải tự viết đơn gửi phòng Đào tạo của trường;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">b. Phải được giáo viên chủ nhiệm (cố vấn học tập) chấp thuận;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">c. Không vi phạm khoản 2 của Điều 10 của qui chế này.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Sinh viên chỉ được phép bỏ lớp đối với học phần xin rút bớt sau khi giảng viên phụ trách nhận giấy báo của phòng đào tạo.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Điều 12. Đăng ký học lại</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">1. Sinh viên có điểm tổng kết học phần bắt buộc là F thì phải đăng ký học lại học phần đó ở một trong các học kỳ tiếp sau cho đến khi đạt điểm A, B, C hoặc D.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">2. Sinh viên có điểm tổng kết học phần tự chọn là F phải đăng ký học lại học phần đó hoặc đổi sang học phần tự chọn tương đương khác.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">3. Ngoài các trường hợp quy định tại khoản 1 và 2 của điều này, sinh viên được quyền đăng ký học lại hoặc đổi sang học học phần khác đối với các học phần bị điểm D để cải thiện điểm trung bình chung tích lũy.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">4. Thủ tục đăng ký học, số lần đánh giá bộ phận và thi kết thúc học phần đối với học phần học lại cũng giống như đối với một học phần mới. &nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Điều 13. Nghỉ ốm&nbsp;</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Sinh viên xin nghỉ ốm trong quá trình học hoặc trong đợt thi, phải viết đơn xin phép gửi Trưởng khoa trong vòng một tuần kể từ ngày ốm, kèm theo giấy xác nhận của bệnh viện.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Điều 14. Xếp hạng năm đào tạo và học lực</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">1. Sau mỗi học kỳ, căn cứ vào khối lượng kiến thức tích lũy, Nhà trường xếp hạng năm đào tạo của sinh viên như sau:</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">- Sinh viên năm thứ nhất: Nếu khối lượng kiến thức tích lũy dưới 30 tín chỉ.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">- Sinh viên năm thứ hai: Nếu khối lượng kiến thức tích lũy từ 30 tín chỉ đến dưới 59 tín chỉ.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">- Sinh viên năm cuối khóa: Nếu khối lượng kiến thức tích lũy từ 60 tín chỉ trở lên.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">2. Sau mỗi học kỳ, căn cứ vào điểm trung bình chung tích luỹ, sinh viên được xếp hạng về học lực như sau:&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">a. Hạng bình thường: Nếu điểm trung bình chung tích luỹ đạt từ 2,00 trở lên.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">b. Hạng yếu: Nếu điểm trung bình chung tích luỹ đạt dưới 2,00 nhưng chưa rơi vào trường hợp buộc thôi học.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">3. Kết quả học tập trong học kỳ phụ được gộp vào kết quả học tập trong học kỳ chính ngay trước đó để xếp hạng sinh viên về học lực.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Điều 15. Nghỉ học tạm thời</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">1. Sinh viên được quyền viết đơn gửi Hiệu trưởng thông qua phòng Đào tạo xin nghỉ học tạm thời và bảo lưu kết quả đã học một trong các trường hợp sau:</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">a. Được động viên vào các lực lượng vũ trang.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">b. Bị ốm hoặc tai nạn buộc phải điều trị trong thời gian dài nhưng phải có giấy xác nhận của cơ quan y tế từ cấp huyện trở lên.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">c. Vì nhu cầu cá nhân. Trường hợp này, sinh viên phải học ở trường ít nhất một học kỳ, không rơi vào các trường hợp bị buộc thôi học quy định tại điều 16 của quy chế này và phải đạt điểm trung bình chung tích luỹ không dưới 2,00. Thời gian nghỉ học tạm thời vì nhu cầu cá nhân phải được tính vào thời gian học chính thức được quy định tại khoản 3 điều 6 của quy chế này.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">2. Sinh viên nghỉ học tạm thời, trước khi muốn trở lại tiếp tục học tập tại trường phải viết đơn gửi Hiệu trưởng ít nhất 1 tuần trước khi bắt đầu học kỳ mới.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Điều 16. Sinh viên ngừng học và bị buộc thôi học</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">1. Sau mỗi học kỳ, sinh viên phải ngừng học hoặc bị buộc thôi học nếu rơi vào một trong các trường hợp sau:</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">a. Điểm trung bình chung học kỳ đạt dưới 0,80 đối với học kỳ đầu của khoá học; đạt dưới 1,00 đối với các học kỳ tiếp theo hoặc đạt dưới 1,10 đối với hai học kỳ liên tiếp (theo thang điểm 4).&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">b. Có điểm trung bình chung tích luỹ đạt dưới 1,20 đối với sinh viên năm thứ nhất; dưới 1,40 đối với sinh viên năm thứ hai; dưới 1,80 đối với sinh viên năm cuối khóa.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">c. Đã học vượt quá thời gian tối đa được phép học tại trường như qui định tại khoản 3 điều Điều 6 của quy chế này;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">d. Bị kỷ luật lần thứ hai vì lý do đi thi hộ hoặc nhờ người khác thi hộ như theo quy định tại khoản 2 điều 29 của quy chế này hoặc bị kỷ luật ở mức xóa tên khỏi danh sách sinh viên của trường.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">2. Chậm nhất là một tháng sau khi sinh viên có quyết định buộc thôi học, trường sẽ thông báo trả về địa phương nơi sinh viên có hộ khẩu thường trú. Trường hợp tại trường Cao đẳng kinh tế - kỹ thuật Vĩnh Phúc hoặc tại những trường khác có các chương trình đào tạo ở trình độ thấp hơn hoặc có các chương trình giáo dục thường xuyên tương ứng, thì những sinh viên thuộc diện bị thôi học quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 của Điều này, được quyền xin xét chuyển qua các chương trình đó và được bảo lưu một phần kết quả học tập ở chương trình cũ khi học ở các chương trình mới này. Trưởng phòng đào tạo xem xét quyết định cho bảo lưu kết quả học tập đối với từng trường hợp cụ thể.&nbsp;&nbsp; </span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Điều 17. Học cùng lúc hai chương trình&nbsp;</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">1. Sinh viên học cùng lúc hai chương trình là sinh viên có nhu cầu đăng ký học thêm một chương trình thứ hai để khi tốt nghiệp được cấp hai văn bằng.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">2. Điều kiện để học cùng lúc hai chương trình:&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">a. Ngành đào tạo chính của chương trình thứ hai phải khác ngành đào tạo chính ở chương trình thứ nhất;&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">b. Đã học kết thúc học kỳ đầu tiên của năm học thứ nhất của chương trình thứ nhất;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">c. Sinh viên không thuộc diện xếp hạng học lực yếu ở chương trình thứ nhất.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">3. Sinh viên đang học thêm chương trình thứ hai, nếu rơi vào diện bị xếp hạng học lực yếu của chương trình thứ hai, phải dừng học thêm chương trình thứ hai ở học kỳ tiếp theo.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">4. Thời gian tối đa được phép học đối với sinh viên học cùng lúc hai chương trình là thời gian tối đa quy định cho chương trình thứ nhất, quy định tại khoản 3 Điều 6 của Quy chế này. Khi học chương trình thứ hai, sinh viên được bảo lưu điểm của những học phần có nội dung và khối lượng kiến thức tương đương có trong chương trình thứ nhất. Sinh viên làm đơn xin được bảo lưu; khoa xác nhận; phòng Đào tạo trình Hiệu trưởng ra quyết định.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">5. Sinh viên chỉ được xét tốt nghiệp chương trình thứ hai, nếu có đủ điều kiện tốt nghiệp ở chương trình thứ nhất.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Điều 18. &nbsp;Tiếp nhận sinh viên chuyển trường</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">1. Sinh viên của các cơ sở giáo dục đại học khác được xét chuyển vào trường Cao đẳng kinh tế - kỹ thuật Vĩnh Phúc nếu thoả mãn các điều kiện sau đây:</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">a) Có cùng ngành hoặc thuộc cùng nhóm ngành với ngành đào tạo tại trường Cao đẳng kinh tế - kỹ thuật Vĩnh Phúc;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">b) Được Hiệu trưởng trường xin chuyển đi chấp nhận;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">c) Không thuộc một trong các trường hợp không được phép chuyển trường quy định tại khoản 2 Điều này.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">2. Sinh viên không được phép chuyển trường trong các trường hợp sau:</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">a) Sinh viên đã tham dự kỳ thi tuyển sinh theo đề thi chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo nhưng không trúng tuyển vào trường Cao đẳng kinh tế - kỹ thuật Vĩnh Phúc hoặc có kết quả thấp hơn điểm trúng tuyển của trường Cao đẳng kinh tế - kỹ thuật Vĩnh Phúc.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">c) Sinh viên năm thứ nhất và năm cuối khóa;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">d) Sinh viên đang trong thời gian bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">3. Thủ tục chuyển trường:</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">a) Sinh viên chuyển trường phải làm hồ sơ xin chuyển trường theo quy định của trường Cao đẳng kinh tế - kỹ thuật Vĩnh Phúc.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">b) Phòng đào tạo giúp Hiệu trưởng trường Cao đẳng kinh tế - kỹ thuật Vĩnh Phúc quyết định tiếp nhận hoặc không tiếp nhận; quyết định việc học tập tiếp tục của sinh viên, công nhận các học phần mà sinh viên chuyển đến được chuyển đổi kết quả và số học phần phải học bổ sung, trên cơ sở so sánh chương trình ở trường sinh viên xin chuyển đi và chương trình hiện tại của trường Cao đẳng kinh tế - kỹ thuật Vĩnh Phúc. &nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: center; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Chương III</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: center; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">KIỂM TRA VÀ THI HỌC PHẦN</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Điều 19. Đánh giá học phần&nbsp;</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">1. Đối với học phần chỉ có lý thuyết hoặc có cả lý thuyết và thực hành: Tuỳ theo tính chất của học phần, điểm tổng hợp đánh giá học phần (sau đây gọi là điểm học phần) được tính căn cứ vào một phần hoặc tất cả các điểm đánh giá bộ phận bao gồm: điểm kiểm tra thường xuyên trong quá trình học tập; điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận; điểm đánh giá phần thực hành; điểm chuyên cần, điểm thi giữa học phần; điểm tiểu luận và điểm thi kết thúc học phần, trong đó điểm thi kết thúc học phần là bắt buộc cho mọi trường hợp và có trọng số không dưới 50%.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Việc lựa chọn các hình thức đánh giá bộ phận và trọng số của các điểm đánh giá bộ phận, cũng như cách tính điểm tổng hợp đánh giá học phần do bộ môn đề xuất, được Hiệu trưởng phê duyệt và phải được quy định công khai trong đề cương chi tiết của học phần.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">2. Đối với học phần thực hành: Sinh viên phải tham dự đầy đủ các bài thực hành. Điểm trung bình cộng của điểm các bài thực hành trong học kỳ được làm tròn đến một chữ số thập phân là điểm của học phần thực hành.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">3. Giảng viên phụ trách học phần trực tiếp ra đề và cho điểm đánh giá bộ phận trừ bài thi kết thúc học phần.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Điều 20. Tổ chức kỳ thi kết thúc học phần&nbsp;</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">1. Cuối mỗi học kỳ, trường tổ chức một kỳ thi chính và một kỳ thi phụ để thi kết thúc học phần. Kỳ thi phụ dành cho những sinh viên không tham dự kỳ thi chính hoặc có học phần bị điểm F ở kỳ thi chính và được tổ chức sau kỳ thi chính hai tuần.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">2. Thời gian dành cho ôn thi kết thúc học phần là 1 ngày cho 1 tín chỉ. Sinh viên tự sắp xếp thời gian ôn thi giữa học phần.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Điều 21. &nbsp;Ra đề thi, hình thức thi, chấm thi số lần được dự thi kết thúc học phần&nbsp;</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">1. Đề thi kết thúc học phần phải phù hợp với nội dung học phần đã quy định trong chương trình. Việc ra đề thi hoặc lấy từ ngân hàng đề thi được thực hiện theo quy định riêng của Hiệu trưởng.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">2. Hình thức thi kết thúc học phần có thể là thi viết (trắc nghiệm hoặc tự luận), vấn đáp, viết tiểu luận, làm bài tập lớn, hoặc kết hợp giữa các hình thức trên. Trưởng khoa đề xuất hình thức thi thích hợp cho từng học phần để Hiệu trưởng phê duyệt.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">3. Việc chấm thi kết thúc các học phần chỉ có lý thuyết và việc chấm tiểu luận, bài tập lớn phải do hai giảng viên đảm nhiệm.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Việc bảo quản các bài thi, quy trình chấm thi và lưu giữ các bài thi sau thi được Hiệu trưởng quy định tại một văn bản riêng. Thời gian lưu giữ các bài thi viết, tiểu luận, bài tập lớn ít nhất là hai năm, kể từ ngày thi hoặc ngày nộp tiểu luận, bài tập lớn.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">4. Thi vấn đáp kết thúc học phần phải do hai giảng viên thực hiện. Điểm thi vấn đáp được công bố công khai sau mỗi buổi thi. Trong trường hợp hai giảng viên chấm thi không thống nhất được điểm chấm thì các giảng viên chấm thi trình trưởng bộ môn hoặc trưởng khoa quyết định.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Các điểm thi kết thúc học phần và điểm học phần phải ghi vào bảng điểm theo mẫu thống nhất của trường, có chữ ký của cả hai giảng viên chấm thi và làm thành bốn bản. Một bản lưu tại bộ môn, một bản gửi về văn phòng khoa và một bản gửi về phòng đào tạo, một bản gửi về phòng Công tác học sinh-sinh viên của trường, chậm nhất một tuần sau khi kết thúc thi học phần.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">5. Sinh viên vắng mặt trong kỳ thi kết thúc học phần, nếu không có lý do chính đáng coi như đã dự thi một lần và phải nhận điểm 0 ở kỳ thi chính. Những sinh viên này khi được trưởng khoa cho phép được dự thi một lần ở kỳ thi phụ ngay sau đó.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">6. Sinh viên vắng mặt có lý do chính đáng ở kỳ thi chính, nếu được trưởng khoa cho phép, được dự thi ở kỳ thi phụ, điểm thi kết thúc học phần được coi là điểm thi lần đầu. Trường hợp thi không đạt trong kỳ thi phụ những sinh viên này sẽ phải dự thi tại các kỳ thi kết thúc học phần ở các học kỳ sau hoặc ở &nbsp;kỳ học phụ.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Điều 22. Cách tính điểm đánh giá bộ phận, điểm học phần</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">1. Điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10) và được làm tròn đến một chữ số thập phân.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">2. Điểm học phần là tổng điểm của của tất cả các điểm đánh giá bộ phận của học phần nhân với trọng số tương ứng. Điểm học phần làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được chuyển sang thang điểm chữ với các mức như sau:&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">a. Loại đạt</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">A (8,5 ¸ 10) Giỏi.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">B (7,0 ¸ 8,4) Khá.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">C (5,5¸ 6,9) Trung bình.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">D (4,0 ¸ 5,4) Trung bình yếu.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">b. Loại không đạt: Điểm F (dưới 4,0) Kém.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">c. Đối với những học phần chưa đủ cơ sở để đưa vào tính điểm trung bình chung học kỳ, khi xếp mức đánh giá được sử dụng các ký hiệu sau:&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">&nbsp; I: Chưa đủ dữ liệu đánh giá;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">&nbsp;X: Chưa nhận được kết quả thi;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">d. Đối với những học phần được nhà trường cho phép chuyển điểm, khi xếp mức đánh giá được sử dụng kí hiệu R viết kèm với kết quả.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">3. Việc xếp loại các mức điểm A, B, C, D, F được áp dụng cho các trường hợp sau đây:</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">a) Đối với những học phần mà sinh viên đã có đủ điểm đánh giá bộ phận, kể cả trường hợp bỏ học, bỏ kiểm tra hoặc bỏ thi không có lý do phải nhận điểm 0;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">b) Chuyển đổi từ mức điểm I qua, sau khi đã có các kết quả đánh giá bộ phận mà trước đó sinh viên được giảng viên cho phép nợ;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">c) Chuyển đổi từ các trường hợp X qua.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">4. Việc xếp loại ở mức điểm F ngoài những trường hợp như nêu trong khoản 3 của điều này, còn áp dụng cho trường hợp sinh viên vi phạm nội quy thi, có quyết định phải nhận mức điểm F.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">5. Việc xếp loại theo mức điểm I được áp dụng cho các trường hợp sau đây:&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">a. Trong thời gian học hoặc trong thời gian thi kết thúc học kỳ, sinh viên bị ốm hoặc tai nạn không thể dự kiểm tra hoặc thi, nhưng phải được Trưởng khoa cho phép;&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">b. Sinh viên không thể dự kiểm tra bộ phận hoặc thi vì những lý do khách quan bất khả kháng, được Trưởng khoa chấp nhận.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Trừ trường hợp đặc biệt do Hiệu trưởng quy định, trước khi bắt đầu học kỳ mới kế tiếp, sinh viên nhận mức điểm I phải trả xong các nội dung kiểm tra bộ phận còn nợ để được chuyển điểm. Nếu không hoàn thành sinh viên phải nhận điểm 0 đối với các điểm đánh giá bộ phận còn thiếu.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">6. Việc xếp loại theo mức điểm X được áp dụng đối với những học phần mà phòng Đào tạo chưa nhận được báo cáo kết quả học tập của sinh viên từ bộ môn, khoa chuyển đến.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">7. Ký hiệu R được áp dụng cho các trường hợp sau:&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">a. Điểm học phần được đánh giá ở các mức điểm A, B, C, D trong đợt đánh giá đầu học kỳ (nếu có) đối với một số học phần được phép thi sớm để giúp sinh viên học vượt.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">b. Những học phần được công nhận kết quả, khi sinh viên chuyển từ trường khác đến hoặc chuyển đổi giữa các chương trình.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Điều 23. Tính điểm trung bình chung</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">1. Để tính điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy, mức điểm chữ của mỗi học phần phải được quy đổi sang thang điểm 4 như sau:</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">A tương ứng với 4</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">B tương ứng với 3&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">C tương ứng với 2</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">D tương ứng với 1</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">F tương ứng với 0</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">2. Điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích luỹ được tính theo công thức (1) và làm tròn đến 1 chữ số thập phân. &nbsp;&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;</span></p> <table border="0" style="margin-left: auto; margin-right: auto;"> <tbody> <tr> <td><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';"><img src="images/Anh_Tin_tuc_su_kien/congthucdiem.png" alt="congthucdiem" style="display: block; margin-right: auto;" /></span></span></td> <td><span style="font-family: times new roman,times; font-size: 12pt;">(1)</span></td> </tr> </tbody> </table> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Trong đó:&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">A: là điểm trung bình chung học kỳ hoặc điểm trung bình chung tích lũy</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">a<sub>i</sub>: là điểm học phần thứ i</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">n<sub>i</sub>: là số tín chỉ của học phần thứ i</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">n: là tổng số học phần.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Điểm trung bình chung học kỳ để xét học bổng, khen thưởng sau mỗi học kỳ, chỉ tính theo kết quả thi kết thúc học phần ở lần thi thứ nhất. Điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy để xét thôi học, xếp hạng học lực sinh viên và xếp hạng tốt nghiệp được tính theo điểm thi kết thúc học phần cao nhất trong các lần thi.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Điểm học phần học trong học kỳ hè được tính vào học kỳ chính trước đó và thay thế cho điểm đã có, nếu kết quả cao hơn (kể cả học phần đã đạt và học lại để cải thiện điểm).&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Điều 24. Bảo lưu kết quả và miễn học học phần.</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Một học phần A được phép miễn học theo diện bảo lưu kết quả (điểm) khi sinh viên đã thi đạt môn tương đương trong thời gian học để lấy văn bằng thứ nhất của trường.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Việc xem xét miễn học, bảo lưu kết quả đối với sinh viên thuộc diện chuyển trường do Hiệu trưởng quyết định.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Điều 25. Phúc tra và khiếu nại điểm&nbsp;</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Sau khi điểm học phần đã được công bố tại văn phòng khoa và Website Nhà trường, sinh viên có quyền gửi đơn khiếu nại về điểm (cả điểm bộ phận và điểm học phần) đến văn phòng khoa chậm nhất là 7 ngày sau ngày công bố. Trưởng khoa có trách nhiệm giải quyết và trả lời khiếu nại của sinh viên theo quy định của Nhà trường.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Khi phát hiện có bất cứ sự khác biệt nào giữa bảng ghi điểm đã công bố và điểm được nhập, lưu trữ trong hệ thống quản lý đào tạo của Nhà trường, sinh viên có trách nhiệm gửi đơn đề nghị khoa kiểm tra lại các điểm tương ứng.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: center; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Chương IV</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: center; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">XÉT VÀ CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP.</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Điều 26. Làm đồ án hoặc khoá luận tốt nghiệp&nbsp;</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">1. Đầu học kỳ cuối khoá, sinh viên được đăng ký làm đồ án, khoá luận tốt nghiệp hoặc học thêm một số học phần chuyên môn theo quy định sau:&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">a. Làm đồ án, khoá luận tốt nghiệp: Áp dụng cho các sinh viên đạt mức yêu cầu do từng khoa đề nghị. Đồ án, khóa luận tốt nghiệp được xem là học phần có khối lượng bằng 5 tín chỉ cho trình độ cao đẳng.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">b. Học và thi một số học phần chuyên môn: Những sinh viên không được giao làm đồ án, khoá luận tốt nghiệp phải đăng ký học thêm một số học phần chuyên môn, nếu chưa tích luỹ đủ số tín chỉ quy định cho chương trình.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">2. Hiệu trưởng sẽ quy định cụ thể trong một văn bản riêng về:</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">a) Các điều kiện để sinh viên được đăng ký làm đồ án hoặc khoá luận tốt nghiệp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">b) Hình thức và thời gian làm đồ án, khoá luận tốt nghiệp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">c) Hình thức chấm đồ án, khoá luận tốt nghiệp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">d) Nhiệm vụ của giảng viên hướng dẫn; trách nhiệm của bộ môn và khoa đối với sinh viên trong thời gian làm đồ án, khoá luận tốt nghiệp.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">3. Đối với ngành đào tạo đòi hỏi sinh viên phải dành nhiều thời gian thí nghiệm hoặc khảo sát để hoàn thành đồ án, khoá luận tốt nghiệp, khoa có thể chủ động bố trí thời gian làm đồ án, khoá luận tốt nghiệp kết hợp với thời gian thực tập chuyên môn cuối khoá.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Điều 27. Chấm đồ án, khoá luận tốt nghiệp&nbsp;</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">1. Hiệu trưởng quyết định danh sách giảng viên chấm đồ án, khoá luận tốt nghiệp. Việc chấm mỗi đồ án, khoá luận tốt nghiệp phải do hai giảng viên đảm nhiệm.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">2. Điểm của đồ án, khoá luận tốt nghiệp được chấm theo thang điểm chữ theo quy định tại các mục a và b, khoản 2, Điều 22 của Quy chế này. Kết quả chấm đồ án, khoá luận tốt nghiệp được công bố chậm nhất là 3 tuần, kể từ ngày nộp đồ án, khoá luận tốt nghiệp.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Điểm đồ án, khoá luận tốt nghiệp được tính vào điểm trung bình chung tích luỹ của toàn khoá học.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">3. Sinh viên có đồ án, khoá luận tốt nghiệp bị điểm F phải đăng ký làm lại đồ án, khoá luận tốt nghiệp; hoặc phải đăng ký học thêm một số học phần chuyên môn để thay thế, sao cho tổng số tín chỉ của các học phần chuyên môn học thêm tương đương với số tín chỉ của đồ án, khoá luận tốt nghiệp.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Điều 28. Điều kiện xét tốt nghiệp và công nhận tốt nghiệp</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">1. Những sinh viên có đủ các điều kiện sau thì được trường xét và công nhận tốt nghiệp.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">a. Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">b. Tích lũy đủ số học phần quy định cho chương trình đào tạo với khối lượng không dưới 100 tín chỉ đối với khoá cao đẳng 3.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">c. Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học đạt từ 2,00 trở lên.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">d. Thỏa mãn một số yêu cầu về kết quả học tập đối với nhóm học phần thuộc ngành đào tạo chính do Hiệu trưởng quy định (nếu có).</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">e. Có các chứng chỉ giáo dục quốc phòng và giáo dục thể chất.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">2. Sau mỗi học kỳ, Hội đồng xét tốt nghiệp căn cứ các điều kiện công nhận tốt nghiệp quy định tại khoản 1 của Điều này để lập danh sách những sinh viên đủ điều kiện tốt nghiệp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Hội đồng xét tốt nghiệp do Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng được ủy quyền quyền làm chủ tịch, Trưởng phòng Đào tạo làm thư ký và các thành viên là các Trưởng khoa chuyên môn, Trưởng phòng Công tác - Học sinh sinh viên, Trưởng phòng Thanh tra Khảo thí và Đảm bảo chất lượng đào tạo.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">3. Căn cứ đề nghị của Hội đồng xét tốt nghiệp, Hiệu trưởng ký quyết định công nhận tốt nghiệp cho những sinh viên đủ điều kiện tốt nghiệp.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Điều 29. Cấp bằng tốt nghiệp, bảo lưu kết quả học tập, chuyển chương trình đào tạo và chuyển loại hình đào tạo</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">1. Bằng tốt nghiệp Cao đẳng được cấp theo ngành đào tạo chính. Hạng tốt nghiệp được xác định theo điểm trung bình chung tích luỹ của toàn khoá học như sau:&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">a. Loại xuất sắc: Đạt điểm trung bình chung tích luỹ từ 3,6 đến 4,0.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">b. Loại giỏi: Đạt điểm trung bình chung tích luỹ từ 3,2 đến 3,59.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">c. Loại khá: Đạt điểm trung bình chung tích luỹ từ 2,5 đến 3,19.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">d. Loại trung bình: Đạt điểm trung bình chung tích luỹ từ 2,0 đến 2,49.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">2. Hạng tốt nghiệp của những sinh viên có kết quả học tập toàn khoá loại xuất sắc và giỏi sẽ bị giảm đi một mức, nếu bị rơi vào một trong các trường hợp sau:</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">a. Có khối lượng của các học phần phải thi lại vượt quá 5% so với tổng số tín chỉ quy định cho toàn chương trình.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">b. Đã bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên trong thời gian học.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">3. Kết quả học tập toàn khoá của sinh viên phải được ghi vào bảng điểm theo từng học phần. Trong bảng điểm còn ghi chuyên ngành (hướng chuyên sâu) hoặc ngành phụ (nếu có).</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">4. Nếu kết quả học tập của sinh viên thỏa mãn những quy định ở khoản 1 Điều 29 của Quy chế này đối với một số chương trình tương ứng với các ngành đào tạo khác nhau, thì sinh viên được cấp các bằng tốt nghiệp khác nhau theo các ngành đào tạo đó.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">5. Sinh viên còn nợ chứng chỉ giáo dục quốc phòng, chứng chỉ giáo dục thể chất nhưng đã hết thời gian tối đa được phép học, trong thời hạn 5 năm tính từ ngày phải ngừng học, được trở về trường trả nợ để có đủ điều kiện xét tốt nghiệp.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">6. Sinh viên không tốt nghiệp được cấp giấy chứng nhận về các học phần đã học và đạt trong chương trình của trường. Những sinh viên này nếu có nguyện vọng, được quyền làm đơn xin chuyển sang chương trình không chính quy quy định tại khoản 2 Điều 16 của Quy chế này.&nbsp;</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: center; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Chương V:</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: center; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">XỬ LÝ VI PHẠM VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">&nbsp;Điều 30. Xử lý kỷ luật đối với sinh viên, cán bộ vi phạm các quy định về thi, kiểm tra</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">1. Trong khi dự kiểm tra thường xuyên, chuẩn bị tiểu luận, kiểm tra giữa học phần, thi kết thúc học phần, chuẩn bị đồ án, khoá luận nếu vi phạm quy chế, sinh viên sẽ bị xử lý kỷ luật đối với từng học phần đã vi phạm.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">2. Sinh viên đi thi hộ hoặc nhờ người thi hộ, đều bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập một năm đối với trường hợp vi phạm lần thứ nhất và buộc thôi học đối với trường hợp vi phạm lần thứ hai.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">3. Trừ trường hợp quy định tại khoản 2 của Điều này, tuỳ mức độ sai phạm mà khung xử lý kỷ luật đối với sinh viên và cán bộ coi thi vi phạm được thực hiện theo các quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Điều 31. Điều khoản thi hành&nbsp;</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">- Quy chế này có hiệu lực kể từ ngày ký, được áp dụng cho các khoá đào tạo Cao đẳng chính quy theo Hệ thống tín chỉ của trường Cao đẳng kinh tế - kỹ thuật Vĩnh Phúc kể từ năm học 2010 - 2011 trở đi. Việc điều chỉnh, bổ sung các điều khoản của Quy chế do Hiệu trưởng quyết định.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 17pt;"><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">- Các đơn vị trực thuộc trường, các cán bộ, giảng viên, giáo viên, nhân viên và sinh viên hệ chính quy bậc cao đẳng của trường chịu trách nhiệm thi hành quy định này.</span></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: center; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">HIỆU TRƯỞNG</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: center; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">(đã kỹ)</span></strong></p> <p style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: center; line-height: 17pt;"><strong><span style="font-size: 12pt; font-family: 'Times New Roman','serif';">Tạ Quang Thảo</span></strong></p></div> QUY CHẾ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC - CAO ĐẲNG THEO TÍN CHỈ - BỘ GD&ĐT 2015-10-06T00:54:02+00:00 2015-10-06T00:54:02+00:00 http://vtec.edu.vn/index.php?option=com_content&view=article&id=160:quy-ch-dao-t-o-d-i-h-c-cao-d-ng-theo-tin-ch-b-giao-d-c-va-dao-t-o&catid=109&Itemid=533 Super User thaihm.vtec@gmail.com <div class="feed-description"><p><span class="hide_attachments_token" style="font-size: 14pt;">{attachments}</span></p> <table border="0" style="width: 100%; border-collapse: collapse;" cellspacing="0" cellpadding="0"> <tbody> <tr> <td style="width: 37.76%; padding: 0cm 5.4pt;" valign="top" width="37%"> <p style="text-align: center;"><span style="font-size: 12pt;"><strong>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</strong></span></p> <p style="text-align: center;"><span style="font-size: 14pt;"><strong>––––</strong></span></p> <p style="text-align: center;"><span style="font-family: 'Times New Roman', serif; font-size: 14pt;">Số: <strong>43</strong>/2007/QĐ-BGD&amp;ĐT</span></p> </td> <td style="width: 62.24%; padding: 0cm 5.4pt;" valign="top" width="62%"> <p style="text-align: center;"><span style="font-size: 12pt;"><strong>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></span></p> <p style="text-align: center;"><span style="font-size: 12pt;"><strong>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</strong></span></p> <p style="text-align: center;"><span style="font-family: 'Times New Roman', serif; font-size: 14pt;">–––––––––––––––––––––––</span></p> <p style="text-align: center;"><span style="font-size: 14pt;"><em>Hà Nội, ngày 15 tháng 8&nbsp; năm 2007</em></span></p> </td> </tr> </tbody> </table> <p style="margin-top: 12pt; margin-right: 0cm; margin-bottom: 6pt; text-align: center;"><span style="font-size: 14pt;"><strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></span></p> <p style="margin-top: 6pt; margin-right: 0cm; margin-bottom: 0.0001pt; text-align: center;"><span style="font-size: 14pt;"><strong>Về việc ban hành “Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ”</strong></span></p> <p style="margin-top: 6pt; margin-right: 0cm; margin-bottom: 6pt; text-align: center;"><span style="font-size: 14pt;"><strong>BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</strong></span></p> <p><span style="font-size: 14pt;">Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;</span></p> <p><span style="font-size: 14pt;">Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;</span></p> <p><span style="font-size: 14pt;">Căn cứ Nghị định số 85/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;</span></p> <p><span style="font-size: 14pt;">Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đại học và Sau đại học,</span></p> <p style="text-align: center;"><span style="font-size: 14pt;"><strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></span></p> <p><span style="font-size: 14pt;">Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ.</span></p> <p><span style="font-size: 14pt;">Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Quyết định này thay Quyết định số 31/2001/QĐ-BGD&amp;ĐT ngày 30 tháng 7 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thí điểm tổ chức đào tạo, kiểm tra, thi và công nhận tốt nghiệp đại học, cao đẳng hệ chính quy theo học chế tín chỉ.</span></p> <p><span style="font-size: 14pt;">Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Đại học và Sau Đại học, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc các đại học, học viện; Hiệu trưởng các trường đại học, trường cao đẳng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.</span></p> <p style="text-align: right;"><span style="font-size: 14pt;">KT. BỘ TRƯỞNG</span></p> <p style="text-align: right;"><span style="font-size: 14pt;">THỨ TRƯỞNG &nbsp;</span></p> <p style="text-align: right;"><span style="font-size: 14pt;">(đã ký) &nbsp; &nbsp; &nbsp;&nbsp;</span></p> <p style="text-align: right;"><span style="font-size: 14pt;">Bành Tiến Long</span></p> <p style="text-align: right;"><span style="font-size: 14pt;"></span></p> <table border="0" style="width: 100%; border-collapse: collapse;" cellspacing="0" cellpadding="0"> <tbody> <tr> <td style="width: 37.76%; padding: 0cm 5.4pt;" valign="top" width="37%"> <p style="text-align: center;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 12pt;"><strong>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</strong></span></p> <p style="text-align: center;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>–––– </strong></span></p> </td> <td style="width: 62.24%; padding: 0cm 5.4pt;" valign="top" width="62%"> <p style="text-align: center;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 12pt;"><strong>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></span></p> <p style="text-align: center;"><span style="font-size: 14pt;"><strong><span style="font-family: 'Times New Roman', serif;"><span style="font-family: 'times new roman', times;">Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</span><br /> –––––––––––––––––––––––</span></strong></span></p> </td> </tr> </tbody> </table> <p style="text-align: left;"><span style="font-size: 14pt;"></span></p> <p style="margin-top: 12pt; margin-right: 0cm; margin-bottom: 6pt; text-align: center;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>QUY CHẾ </strong></span></p> <p style="text-align: center;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>Đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ</strong></span></p> <p style="text-align: center;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><em>(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT</em></span></p> <p style="text-align: center;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><em>ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)</em></span></p> <p style="text-align: center;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">–––––––</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: center;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>Chương I </strong></span></p> <p style="text-align: center;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</strong></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng</strong></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">1. Quy chế này quy định đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ, bao gồm: tổ chức đào tạo; kiểm tra và thi học phần; xét và công nhận tốt nghiệp.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">&nbsp;2. Quy chế này áp dụng đối với sinh viên các khoá đào tạo hệ chính quy ở trình độ đại học và cao đẳng trong các đại học, học viện, trường đại học và trường cao đẳng (sau đây gọi tắt là trường) thực hiện theo hình thức tích luỹ tín chỉ.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>Điều 2. Chương trình giáo dục đại học</strong></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">1. Chương trình giáo dục đại học (sau đây gọi tắt là chương trình) thể hiện mục tiêu giáo dục đại học, quy định chuẩn kiến thức, kỹ năng, phạm vi và cấu trúc nội dung giáo dục đại học, phương pháp và hình thức đào tạo, cách thức đánh giá kết quả đào tạo đối với mỗi học phần, ngành học, trình độ đào tạo của giáo dục đại học.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">2. Chương trình được các trường xây dựng trên cơ sở chương trình khung do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. </span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">Mỗi chương trình gắn với một ngành (kiểu đơn ngành) hoặc với một vài ngành (kiểu song ngành; kiểu ngành chính - ngành phụ; kiểu 2 văn bằng).</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">3. Chương trình được cấu trúc từ các học phần thuộc hai khối kiến thức: giáo dục đại cương và giáo dục chuyên nghiệp.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>Điều 3. Học phần và Tín chỉ<em></em></strong></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">1. Học phần là khối lượng kiến thức tương đối trọn vẹn, thuận tiện cho sinh viên tích luỹ trong quá trình học tập. Phần lớn học phần có khối lượng từ 2 đến 4 tín chỉ, nội dung được bố trí giảng dạy trọn vẹn và phân bố đều trong một học kỳ. Kiến thức trong mỗi học phần phải gắn với một mức trình độ theo năm học thiết kế và được kết cấu riêng như một phần của môn học hoặc được kết cấu dưới dạng tổ hợp từ nhiều môn học. Từng học phần phải được ký hiệu bằng một mã số riêng do trường quy định. </span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">2. Có hai loại học phần: <span style="color: red;">học phần bắt buộc và học phần tự chọn</span>.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">a) Học phần bắt buộc là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức chính yếu của mỗi chương trình và bắt buộc sinh viên phải tích lũy;</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">b) Học phần tự chọn là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức cần thiết, nhưng sinh viên được tự chọn theo hướng dẫn của trường nhằm đa dạng hoá hướng chuyên môn hoặc được tự chọn tuỳ ý để tích luỹ đủ số học phần quy định cho mỗi chương trình.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>3</strong>. Tín chỉ được sử dụng để tính khối lượng học tập của sinh viên. Một tín chỉ<em> </em>được quy định bằng <span style="color: red;">15 tiết học lý thuyết; 30 - 45 tiết thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận; 45 - 90 giờ thực tập tại cơ sở; 45 - 60 giờ làm tiểu luận, bài tập lớn hoặc đồ án, khoá luận tốt nghiệp</span>.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">Đối với những học phần lý thuyết hoặc thực hành, thí nghiệm, để tiếp thu được một tín chỉ sinh viên phải dành ít nhất 30 giờ chuẩn bị cá nhân.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">Hiệu trưởng các trường quy định cụ thể số tiết, số giờ đối với từng học phần cho phù hợp với đặc điểm của trường.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>4</strong>. <span style="color: red;">Đối với những chương trình, khối lượng của từng học phần đã được tính theo đơn vị học trình, thì 1,5 đơn vị học trình được quy đổi thành 1 tín chỉ.</span></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">5. Một tiết học được tính bằng 50 phút.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>Điều 4. Thời gian hoạt động giảng dạy</strong></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">Thời gian hoạt động giảng dạy của trường được tính từ 8 giờ đến 20 giờ hằng ngày. Tuỳ theo tình hình thực tế của trường, Hiệu trưởng quy định cụ thể thời gian hoạt động giảng dạy của trường.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">Tuỳ theo số lượng sinh viên, số lớp học cần tổ chức và điều kiện cơ sở vật chất của trường, trưởng phòng đào tạo sắp xếp thời khóa biểu hàng ngày cho các lớp.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>Điều 5. Đánh giá kết quả học tập</strong></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">Kết quả học tập của sinh viên được đánh giá sau từng học kỳ qua các tiêu chí sau:</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">1. Số tín chỉ của các học phần mà sinh viên đăng ký học vào đầu mỗi học kỳ (gọi tắt là khối lượng học tập đăng ký).</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">2. Điểm trung bình chung học kỳ là điểm trung bình có trọng số của các học phần mà sinh viên đăng ký học trong học kỳ đó, với trọng số là số tín chỉ tương ứng của từng học phần.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">3. Khối lượng kiến thức tích lũy là khối lượng tính bằng tổng số tín chỉ của những học phần đã được đánh giá theo thang điểm chữ A, B, C, D tính từ đầu khóa học.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">4. Điểm trung bình chung tích lũy là điểm trung bình của các học phần và được đánh giá bằng các điểm chữ A, B, C, D mà sinh viên đã tích lũy được, tính từ đầu khóa học cho tới thời điểm được xem xét vào lúc kết thúc mỗi học kỳ.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: center;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>Chương II</strong></span></p> <p style="text-align: center;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>TỔ CHỨC ĐÀO TẠO</strong></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>Điều 6. Thời gian và kế hoạch đào tạo</strong></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">1. Các trường tổ chức đào tạo theo khoá học, năm học và học kỳ.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">a) Khoá học là thời gian thiết kế để sinh viên hoàn thành một chương trình cụ thể. Tuỳ thuộc chương trình, khoá học được quy định như sau:</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">- Đào tạo trình độ cao đẳng được thực hiện từ hai đến ba năm học tùy theo ngành nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp; từ một năm rưỡi đến hai năm học đối với người có bằng tốt nghiệp trung cấp cùng ngành đào tạo;</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">&nbsp;- Đào tạo trình độ đại học được thực hiện từ bốn đến sáu năm học tùy theo ngành nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp; từ hai năm rưỡi đến bốn năm học đối với người có bằng tốt nghiệp trung cấp cùng ngành đào tạo; từ một năm rưỡi đến hai năm học đối với người có bằng tốt nghiệp cao đẳng cùng ngành đào tạo.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">b) Một năm học có hai học kỳ chính, mỗi học kỳ chính có ít nhất 15 tuần thực học và 3 tuần thi. Ngoài hai học kỳ chính, Hiệu trưởng xem xét quyết định tổ chức thêm một kỳ học phụ để sinh viên có điều kiện được học lại; học bù hoặc học vượt. Mỗi học kỳ phụ có ít nhất 5 tuần thực học và 1 tuần thi.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">2. Căn cứ vào khối lượng và nội dung kiến thức tối thiểu quy định cho các chương trình, Hiệu trưởng dự kiến phân bổ số học phần cho từng năm học, từng học kỳ.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">3. Thời gian tối đa hoàn thành chương trình bao gồm: thời gian thiết kế cho chương trình quy định tại khoản 1 của Điều này, cộng với 2 học kỳ đối với các khoá học dưới 3 năm; 4 học kỳ đối với các khoá học từ 3 đến dưới 5 năm; 6 học kỳ đối với các khoá học từ 5 đến 6 năm. </span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">Tùy theo điều kiện đào tạo của nhà trường, Hiệu trưởng quy định thời gian tối đa cho mỗi chương trình, nhưng không được vượt quá hai lần so với thời gian thiết kế cho chương trình đó.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">Các đối tượng được hưởng chính sách ưu tiên theo quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy không bị hạn chế về thời gian tối đa để hoàn thành chương trình.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>Điều 7. Đăng ký nhập học </strong></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">1. Khi đăng ký vào học hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ tại trường đại học, trường cao đẳng, ngoài các giấy tờ phải nộp theo quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành, sinh viên phải nộp cho phòng đào tạo đơn xin học theo hệ thống tín chỉ theo mẫu do trường quy định. Tất cả giấy tờ khi sinh viên nhập học phải được xếp vào túi hồ sơ của từng cá nhân do phòng đào tạo của trường quản lý.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">2. Sau khi xem xét thấy đủ điều kiện nhập học, phòng đào tạo trình Hiệu trưởng ký quyết định công nhận người đến học là sinh viên chính thức của trường và cấp cho họ:</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">a) Thẻ sinh viên;</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">b) Sổ đăng ký học tập;</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">c) Phiếu nhận cố vấn học tập.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">3. Mọi thủ tục đăng ký nhập học phải được hoàn thành trong thời hạn theo quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">4. Sinh viên nhập học phải được trường cung cấp đầy đủ các thông tin về mục tiêu, nội dung và kế hoạch học tập của các chương trình, quy chế đào tạo, nghĩa vụ và quyền lợi của sinh viên.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>Điều 8. Sắp xếp sinh viên vào học các chương trình hoặc ngành đào tạo</strong></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">1. Đối với những trường xác định điểm trúng tuyển theo chương trình (hoặc theo ngành đào tạo) trong kỳ thi tuyển sinh, thì những thí sinh đạt yêu cầu xét tuyển được trường sắp xếp vào học các chương trình (hoặc ngành đào tạo) đã đăng ký.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">2. Đối với những trường xác định điểm trúng tuyển theo nhóm chương trình (hoặc theo nhóm ngành đào tạo) trong kỳ thi tuyển sinh, đầu khoá học trường công bố công khai chỉ tiêu đào tạo cho từng chương trình (hoặc từng ngành đào tạo). Căn cứ vào đăng ký chọn chương trình (hoặc ngành đào tạo), điểm thi tuyển sinh và kết quả học tập, trường sắp xếp sinh viên vào các chương trình (hoặc ngành đào tạo). Mỗi sinh viên được đăng ký một số nguyện vọng chọn chương trình (hoặc ngành đào tạo) theo thứ tự ưu tiên. Hiệu trưởng quy định số lượng và tiêu chí cụ thể đối với từng chương trình (hoặc ngành đào tạo) để sinh viên đăng ký.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>Điều 9. Tổ chức lớp học</strong></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">Lớp học được tổ chức theo từng học phần dựa vào đăng ký khối lượng học tập của sinh viên ở từng học kỳ. Hiệu trưởng quy định số lượng sinh viên tối thiểu cho mỗi lớp học tùy theo từng loại học phần được giảng dạy trong trường. Nếu số lượng sinh viên đăng ký thấp hơn số lượng tối thiểu quy định thì lớp học sẽ không được tổ chức và sinh viên phải đăng ký chuyển sang học những học phần khác có lớp, nếu chưa đảm bảo đủ quy định về khối lượng học tập tối thiểu cho mỗi học kỳ.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>Điều 10. Đăng ký khối lượng học tập</strong></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">1. Đầu mỗi năm học, trường phải thông báo lịch trình học dự kiến cho từng chương trình trong từng học kỳ, danh sách các học phần bắt buộc và tự chọn dự kiến sẽ dạy, đề cương chi tiết, điều kiện tiên quyết để được đăng ký học cho từng học phần, lịch kiểm tra và thi, hình thức kiểm tra và thi đối với các học phần.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">2. Trước khi bắt đầu mỗi học kỳ, tùy theo khả năng và điều kiện học tập của bản thân, từng sinh viên phải đăng ký học các học phần dự định sẽ học trong học kỳ đó với phòng đào tạo của trường. Có 3 hình thức đăng ký các học phần sẽ học trong mỗi học kỳ: đăng ký sớm, đăng ký bình thường và đăng ký muộn.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">a) Đăng ký sớm là hình thức đăng ký được thực hiện trước thời điểm bắt đầu học kỳ 2 tháng;</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">b) Đăng ký bình thường là hình thức đăng ký được thực hiện trước thời điểm bắt đầu học kỳ 2 tuần;</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">c) Đăng ký muộn là hình thức đăng ký được thực hiện trong 2 tuần đầu của học kỳ chính hoặc trong tuần đầu của học kỳ phụ cho những sinh viên muốn đăng ký học thêm hoặc đăng ký học đổi sang học phần khác khi không có lớp. </span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">Tuỳ điều kiện đào tạo của từng trường, Hiệu trưởng xem xét, quyết định các hình thức đăng ký thích hợp.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">3. Khối lượng học tập tối thiểu mà mỗi sinh viên phải đăng ký trong mỗi học kỳ được quy định như sau:</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">a) <span style="color: red;">14 tín chỉ<em> </em>cho mỗi học kỳ, trừ học kỳ cuối khóa học, đối với những sinh viên được xếp hạng học lực bình thường;</span></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">b) <span style="color: red;">10 tín chỉ cho mỗi học kỳ, trừ học kỳ cuối khóa học, đối với những sinh viên đang trong thời gian bị xếp hạng học lực yếu</span>.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">c) <span style="color: red;">Không quy định khối lượng học tập tối thiểu đối với sinh viên ở học kỳ phụ.</span></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">4. Sinh viên đang trong thời gian bị xếp hạng học lực yếu chỉ được đăng ký khối lượng học tập không quá 14 tín chỉ cho mỗi học kỳ<em>. </em>Không hạn chế khối lượng đăng ký học tập của những sinh viên xếp hạng học lực bình thường.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">5. Việc đăng ký các học phần sẽ học cho từng học kỳ phải bảo đảm điều kiện tiên quyết của từng học phần và trình tự học tập của mỗi chương trình cụ thể.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">6. Phòng đào tạo của trường chỉ nhận đăng ký khối lượng học tập của sinh viên ở mỗi học kỳ khi đã có chữ ký chấp thuận của cố vấn học tập trong sổ đăng ký học tập hoặc theo quy định của Hiệu trưởng. Khối lượng đăng ký học tập của sinh viên theo từng học kỳ phải được ghi vào phiếu đăng ký học do phòng đào tạo của trường lưu giữ.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>Điều 11. Rút bớt học phần đã đăng ký</strong></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">1. Việc rút bớt học phần trong khối lượng học tập đã đăng ký chỉ được chấp nhận sau 6 tuần kể từ đầu học kỳ chính, nhưng không muộn quá 8 tuần; sau 2 tuần kể từ đầu học kỳ phụ, nhưng không muộn quá 4 tuần. Ngoài thời hạn trên học phần vẫn được giữ nguyên trong phiếu đăng ký học và nếu sinh viên không đi học sẽ được xem như tự ý bỏ học và phải nhận điểm F.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">2. Điều kiện rút bớt các học phần đã đăng ký:</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">a) Sinh viên phải tự viết đơn gửi phòng đào tạo của trường;</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">b) Được cố vấn học tập chấp thuận hoặc theo quy định của Hiệu trưởng;</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">c) Không vi phạm khoản 2 Điều 10 của Quy chế này.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">Sinh viên chỉ được phép bỏ lớp đối với học phần xin rút bớt, sau khi giảng viên phụ trách nhận giấy báo của phòng đào tạo. </span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>Điều 12. Đăng ký học lại</strong></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">1. <span style="color: red;">Sinh viên có học phần bắt buộc bị điểm F phải đăng ký học lại học phần đó ở một trong các học kỳ tiếp theo cho đến khi đạt điểm A, B, C hoặc D.</span></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">2. Sinh viên có học phần tự chọn bị điểm F phải đăng ký học lại học phần đó hoặc học đổi sang học phần tự chọn tương đương khác. </span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">3. Ngoài các trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 của Điều này, sinh viên được quyền đăng ký học lại hoặc học đổi sang học phần khác đối với các học phần bị điểm D để cải thiện điểm trung bình chung tích lũy.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>Điều 13. Nghỉ ốm</strong></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">Sinh viên xin nghỉ ốm trong quá trình học hoặc trong đợt thi, phải viết đơn xin phép gửi trưởng khoa trong vòng một tuần kể từ ngày ốm, kèm theo giấy chứng nhận của cơ quan y tế trường, hoặc y tế địa phương hoặc của bệnh viện.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>Điều 14. Xếp hạng năm đào tạo và học lực</strong></span></p> <p style="margin-top: 6pt; margin-right: 0cm; margin-bottom: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">1. Sau mỗi học kỳ, căn cứ vào khối lượng kiến thức tích lũy, sinh viên được xếp hạng năm đào tạo như sau:</span></p> <table border="0" style="margin-left: 30px; border-collapse: collapse;" cellspacing="0" cellpadding="0"> <tbody> <tr> <td style="padding: 0cm 5.4pt;" valign="top"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">a) Sinh viên năm thứ nhất:</span></td> <td style="padding: 0cm 5.4pt;" valign="top"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">Nếu khối lượng kiến thức tích lũy dưới 30 tín chỉ;</span></td> </tr> <tr> <td style="padding: 0cm 5.4pt;" valign="top"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">b) Sinh viên năm thứ hai:</span></td> <td style="padding: 0cm 5.4pt;" valign="top"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">Nếu khối lượng kiến thức tích lũy từ 30 tín chỉ đến dưới 60 tín chỉ;</span></td> </tr> <tr> <td style="padding: 0cm 5.4pt;" valign="top"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">c) Sinh viên năm thứ ba:</span></td> <td style="padding: 0cm 5.4pt;" valign="top"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">Nếu khối lượng kiến thức tích lũy từ 60 tín chỉ đến dưới 90 tín chỉ;</span></td> </tr> <tr> <td style="padding: 0cm 5.4pt;" valign="top"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">d) Sinh viên năm thứ tư:</span></td> <td style="padding: 0cm 5.4pt;" valign="top"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">Nếu khối lượng kiến thức tích lũy từ 90 tín chỉ đến dưới 120 tín chỉ;</span></td> </tr> <tr> <td style="padding: 0cm 5.4pt;" valign="top"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">đ) Sinh viên năm thứ năm:</span></td> <td style="padding: 0cm 5.4pt;" valign="top"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">Nếu khối lượng kiến thức tích lũy từ 120 tín chỉ đến dưới 150 tín chỉ;</span></td> </tr> <tr> <td style="padding: 0cm 5.4pt;" valign="top"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">e) Sinh viên năm thứ sáu:</span></td> <td style="padding: 0cm 5.4pt;" valign="top"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">Nếu khối lượng kiến thức tích lũy từ 150 tín chỉ trở lên.</span></td> </tr> </tbody> </table> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">2. Sau mỗi học kỳ, căn cứ vào điểm trung bình chung tích luỹ, sinh viên được xếp hạng về học lực như sau:</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">a) <span style="color: red;">Hạng bình thường: Nếu điểm trung bình chung tích lũy đạt từ 2,00 trở lên.</span></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">b<span style="color: red;">) Hạng yếu: Nếu điểm trung bình chung tích lũy đạt dưới 2,00, nhưng chưa rơi vào trường hợp bị buộc thôi học.</span></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">3. Kết quả học tập trong học kỳ phụ được gộp vào kết quả học tập trong học kỳ chính ngay trước học kỳ phụ để xếp hạng sinh viên về học lực.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>Điều 15. Nghỉ học tạm thời</strong></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">1. Sinh viên được quyền viết đơn gửi Hiệu trưởng xin nghỉ học tạm thời và bảo lưu kết quả đã học trong các trường hợp sau:</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">&nbsp;a) Được điều động vào các lực lượng vũ trang;</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">&nbsp;b) Bị ốm hoặc tai nạn phải điều trị thời gian dài, nhưng phải có giấy xác nhận của cơ quan y tế;</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">&nbsp;c) Vì nhu cầu cá nhân. Trường hợp này, sinh viên phải học ít nhất một học kỳ ở trường, không rơi vào các trường hợp bị buộc thôi học quy định tại Điều 16 của Quy chế này và phải đạt điểm trung bình chung tích lũy không dưới 2,00. Thời gian nghỉ học tạm thời vì nhu cầu cá nhân phải được tính vào thời gian học chính thức quy định tại khoản 3 Điều 6 của Quy chế này.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">2. Sinh viên nghỉ học tạm thời, khi muốn trở lại học tiếp tại trường, phải viết đơn gửi Hiệu trưởng ít nhất một tuần trước khi bắt đầu học kỳ mới .</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>Điều 16. Bị buộc thôi học</strong></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">1. Sau mỗi học kỳ, sinh viên bị buộc thôi học nếu rơi vào một trong các trường hợp sau:</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">&nbsp;<strong>a)</strong> <span style="color: red;">Có điểm trung bình chung học kỳ đạt dưới 0,80 đối với học kỳ đầu của khóa học; đạt dưới 1,00 đối với các học kỳ tiếp theo hoặc đạt dưới 1,10 đối với 2 học kỳ liên tiếp</span>;</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>&nbsp;b)</strong><span style="color: red;">Có điểm trung bình chung tích lũy đạt dưới 1,20 đối với sinh viên năm thứ nhất; dưới 1,40 đối với sinh viên năm thứ hai; dưới 1,60 đối với sinh viên năm thứ ba hoặc dưới 1,80 đối với sinh viên các năm tiếp theo và cuối khoá;</span></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">&nbsp;c) Vượt quá thời gian tối đa được phép học tại trường quy định tại khoản 3 Điều 6 của Quy chế này; </span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">&nbsp;d) Bị kỷ luật lần thứ hai vì lý do đi thi hộ hoặc nhờ người thi hộ theo quy định tại khoản 2 Điều 29 của Quy chế này hoặc bị kỷ luật ở mức xoá tên khỏi danh sách sinh viên của trường.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">2. Chậm nhất là một tháng sau khi sinh viên có quyết định buộc thôi học, trường phải thông báo trả về địa phương nơi sinh viên có hộ khẩu thường trú. Trường hợp tại trường sinh viên đã học hoặc tại những trường khác có các chương trình đào tạo ở trình độ thấp hơn hoặc chương trình giáo dục thường xuyên tương ứng, thì những sinh viên thuộc diện bị buộc thôi học quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 của Điều này, được quyền xin xét chuyển qua các chương trình đó và được bảo lưu một phần kết quả học tập ở chương trình cũ khi học ở các chương trình mới này. Hiệu trưởng xem xét quyết định cho bảo lưu kết quả học tập đối với từng trường hợp cụ thể.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>Điều 17. Học cùng lúc hai chương trình</strong></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">1. Sinh viên học cùng lúc hai chương trình là sinh viên có nhu cầu đăng ký học thêm một chương trình thứ hai để khi tốt nghiệp được cấp hai văn bằng.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">2. Điều kiện để học cùng lúc hai chương trình:</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">a) Ngành đào tạo chính ở chương trình thứ hai phải khác ngành đào tạo chính ở chương trình thứ nhất;</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">b) Sau khi đã kết thúc học kỳ thứ nhất năm học đầu tiên của chương trình thứ nhất;</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">c) Sinh viên không thuộc diện xếp hạng học lực yếu ở chương trình thứ nhất;</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">3. Sinh viên đang học thêm chương trình thứ hai, nếu rơi vào diện bị xếp hạng học lực yếu của chương trình thứ hai, phải dừng học thêm chương trình thứ hai ở học kỳ tiếp theo.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">4. Thời gian tối đa được phép học đối với sinh viên học cùng lúc hai chương trình là thời gian tối đa quy định cho chương trình thứ nhất, quy định tại khoản 3 Điều 6 của Quy chế này. Khi học chương trình thứ hai, sinh viên được bảo lưu điểm của những học phần có nội dung và khối lượng kiến thức tương đương có trong chương trình thứ nhất.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">5. Sinh viên chỉ được xét tốt nghiệp chương trình thứ hai, nếu có đủ điều kiện tốt nghiệp ở chương trình thứ nhất.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>Điều 18. Chuyển trường</strong></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">1. Sinh viên được xét chuyển trường nếu có các điều kiện sau đây:</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">a) Trong thời gian học tập, nếu gia đình chuyển nơi cư trú hoặc sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, cần thiết phải chuyển đến trường gần nơi cư trú của gia đình để thuận lợi trong học tập;</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">b) Xin chuyển đến trường có cùng ngành hoặc thuộc cùng nhóm ngành với ngành đào tạo mà sinh viên đang học;</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">c) Được sự đồng ý của Hiệu trưởng trường xin chuyển đi và trường xin chuyển đến;</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">d) Không thuộc một trong các trường hợp không được phép chuyển trường quy định tại khoản 2 Điều này.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">2. Sinh viên không được phép chuyển trường trong các trường hợp sau:</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">a) Sinh viên đã tham dự kỳ thi tuyển sinh theo đề thi chung, nhưng không trúng tuyển vào trường hoặc có kết quả thi thấp hơn điểm trúng tuyển của trường xin chuyển đến;</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">b) Sinh viên thuộc diện nằm ngoài vùng tuyển quy định của trường xin chuyển đến;</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">c) Sinh viên năm thứ nhất và năm cuối khóa;</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">d) Sinh viên đang trong thời gian bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">3. Thủ tục chuyển trường:</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">a) Sinh viên xin chuyển trường phải làm hồ sơ xin chuyển trường theo quy định của nhà trường;</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">b) Hiệu trưởng trường có sinh viên xin chuyển đến quyết định tiếp nhận hoặc không tiếp nhận; quyết định việc học tập tiếp tục của sinh viên, công nhận các học phần mà sinh viên chuyển đến được chuyển đổi kết quả và số học phần phải học bổ sung, trên cơ sở so sánh chương trình ở trường sinh viên xin chuyển đi và trường xin chuyển đến.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: center;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>Chương III</strong></span></p> <p style="text-align: center;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>KIỂM TRA VÀ THI HỌC PHẦN</strong></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>Điều 19. Đánh giá học phần</strong></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">1. Đối với các học phần chỉ có lý thuyết hoặc có cả lý thuyết và thực hành: Tùy theo tính chất của học phần, điểm tổng hợp đánh giá học phần (sau đây gọi tắt là điểm học phần) được tính căn cứ vào một phần hoặc tất cả các điểm đánh giá bộ phận, bao gồm: điểm kiểm tra thường xuyên trong qúa trình học tập; điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận; điểm đánh giá phần thực hành; điểm chuyên cần; điểm thi giữa học phần; điểm tiểu luận và điểm thi kết thúc học phần, trong đó điểm thi kết thúc học phần là bắt buộc cho mọi trường hợp và có trọng số không dưới 50%.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">&nbsp;Việc lựa chọn các hình thức đánh giá bộ phận và trọng số của các điểm đánh giá bộ phận, cũng như cách tính điểm tổng hợp đánh giá học phần do giảng viên đề xuất, được Hiệu trưởng phê duyệt và phải được quy định trong đề cương chi tiết của học phần.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">2. Đối với các học phần thực hành: Sinh viên phải tham dự đầy đủ các bài thực hành. Điểm trung bình cộng của điểm các bài thực hành trong học kỳ được làm tròn đến một chữ số thập phân là điểm của học phần thực hành.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">3. Giảng viên phụ trách học phần trực tiếp ra đề thi, đề kiểm tra và cho điểm đánh giá bộ phận, trừ bài thi kết thúc học phần. </span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>Điều 20. Tổ chức kỳ thi kết thúc học phần</strong></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">1. Cuối mỗi học kỳ, trường tổ chức một kỳ thi chính và nếu có điều kiện, tổ chức thêm một kỳ thi phụ để thi kết thúc học phần. Kỳ thi phụ dành cho những sinh viên không tham dự kỳ thi chính hoặc có học phần bị điểm F ở kỳ thi chính và được tổ chức sớm nhất là hai tuần sau kỳ thi chính.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">2. Thời gian dành cho ôn thi mỗi học phần tỷ lệ thuận với số tín chỉ của học phần đó, ít nhất là 2/3 ngày cho một tín chỉ. Hiệu trưởng quy định cụ thể thời gian dành cho ôn thi và thời gian thi cho các kỳ thi.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>Điều 21. Ra đề thi, hình thức thi, chấm thi và số lần được dự thi kết thúc học phần</strong></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">1. Đề thi kết thúc học phần phải phù hợp với nội dung học phần đã quy định trong chương trình. Việc ra đề thi hoặc lấy từ ngân hàng đề thi được thực hiện theo quy định của Hiệu trưởng.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">2. Hình thức thi kết thúc học phần có thể là thi viết (trắc nghiệm hoặc tự luận), vấn đáp, viết tiểu luận<strong><em>,</em></strong> làm bài tập lớn, hoặc kết hợp giữa các hình thức trên. Hiệu trưởng duyệt các hình thức thi thích hợp cho từng học phần.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">3. Việc chấm thi kết thúc các học phần chỉ có lý thuyết và việc chấm tiểu luận, bài tập lớn phải do hai giảng viên đảm nhiệm.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">Hiệu trưởng quy định việc bảo quản các bài thi, quy trình chấm thi và lưu giữ các bài thi sau khi chấm. Thời gian lưu giữ các bài thi viết, tiểu luận, bài tập lớn ít nhất là hai năm, kể từ ngày thi hoặc ngày nộp tiểu luận, bài tập lớn.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">4. Thi vấn đáp kết thúc học phần phải do hai giảng viên thực hiện. Điểm thi vấn đáp được công bố công khai sau mỗi buổi thi. Trong trường hợp hai giảng viên chấm thi không thống nhất được điểm chấm thì các giảng viên chấm thi trình trưởng bộ môn hoặc trưởng khoa quyết định.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">Các điểm thi kết thúc học phần và điểm học phần phải ghi vào bảng điểm theo mẫu thống nhất của trường, có chữ ký của cả hai giảng viên chấm thi và làm thành ba bản. Một bản lưu tại bộ môn, một bản gửi về văn phòng khoa và một bản gửi về phòng đào tạo của trường, chậm nhất một tuần<em> </em>sau khi kết thúc chấm thi học phần.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">5. Sinh viên vắng mặt trong kỳ thi kết thúc học phần, nếu không có lý do chính đáng coi như đã dự thi một lần và phải nhận điểm 0 ở kỳ thi chính. Những sinh viên này khi được trưởng khoa cho phép được dự thi một lần ở kỳ thi phụ ngay sau đó (nếu có).</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">6. Sinh viên vắng mặt có lý do chính đáng ở kỳ thi chính, nếu được trưởng khoa cho phép, được dự thi ở kỳ thi phụ ngay sau đó (nếu có), điểm thi kết thúc học phần được coi là điểm thi lần đầu. Trường hợp không có kỳ thi phụ hoặc thi không đạt trong kỳ thi phụ những sinh viên này sẽ phải dự thi tại các kỳ thi kết thúc học phần ở các học kỳ sau hoặc học kỳ phụ.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>Điều 22. Cách tính điểm đánh giá bộ phận, điểm học phần</strong></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">1. Điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. </span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">2. Điểm học phần là tổng điểm của tất cả các điểm đánh giá bộ phận của học phần nhân với trọng số tương ứng. Điểm học phần làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được chuyển thành điểm chữ như sau:</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">a) Loại đạt:</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">A (8,5 - 10) Giỏi</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">B (7,0 - 8,4) &nbsp;Khá</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">C (5,5 - 6,9) Trung bình</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">D (4,0 - 5,4) Trung bình yếu</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">b) Loại không đạt: F (dưới 4,0) Kém</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">c) Đối với những học phần chưa đủ cơ sở để đưa vào tính điểm trung bình chung học kỳ, khi xếp mức đánh giá được sử dụng các kí hiệu sau:</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">&nbsp;I Chưa đủ dữ liệu đánh giá.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">&nbsp;X Chưa nhận được kết quả thi.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">d) Đối với những học phần được nhà trường cho phép chuyển điểm, khi xếp mức đánh giá được sử dụng kí hiệu R viết kèm với kết quả.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">3. Việc xếp loại các mức điểm A, B, C, D, F được áp dụng cho các trường hợp sau đây:</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">a) Đối với những học phần mà sinh viên đã có đủ điểm đánh giá bộ phận, kể cả trường hợp bỏ học, bỏ kiểm tra hoặc bỏ thi không có lý do phải nhận điểm 0;</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">b) Chuyển đổi từ mức điểm I qua, sau khi đã có các kết quả đánh giá bộ phận mà trước đó sinh viên được giảng viên cho phép nợ;</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">c) Chuyển đổi từ các trường hợp X qua.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">4. Việc xếp loại ở mức điểm F ngoài những trường hợp như đã nêu ở khoản 3 Điều này, còn áp dụng cho trường hợp sinh viên vi phạm nội quy thi, có quyết định phải nhận mức điểm F.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">5. Việc xếp loại theo mức điểm I được áp dụng cho các trường hợp sau đây:</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">a) Trong thời gian học hoặc trong thời gian thi kết thúc học kỳ, sinh viên bị ốm hoặc tai nạn không thể dự kiểm tra hoặc thi, nhưng phải được trưởng khoa cho phép;</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">b) Sinh viên không thể dự kiểm tra bộ phận hoặc thi vì những lý do khách quan, được trưởng khoa chấp thuận.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">Trừ các trường hợp đặc biệt do Hiệu trưởng quy định, trước khi bắt đầu học kỳ mới kế tiếp, sinh viên nhận mức điểm I phải trả xong các nội dung kiểm tra bộ phận còn nợ để được chuyển điểm. Trường hợp sinh viên chưa trả nợ và chưa chuyển điểm nhưng không rơi vào trường hợp bị buộc thôi học thì vẫn được học tiếp ở các học kỳ kế tiếp.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">6. Việc xếp loại theo mức điểm X được áp dụng đối với những học phần mà phòng đào tạo của trường chưa nhận được báo cáo kết quả học tập của sinh viên từ khoa chuyển lên.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">7. Ký hiệu R được áp dụng cho các trường hợp sau:</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">a) Điểm học phần được đánh giá ở các mức điểm A, B, C, D trong đợt đánh giá đầu học kỳ (nếu có) đối với một số học phần được phép thi sớm để giúp sinh viên học vượt.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">b) Những học phần được công nhận kết quả, khi sinh viên chuyển từ trường khác đến hoặc chuyển đổi giữa các chương trình.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>Điều 23. Cách tính điểm trung bình chung</strong></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">1. Để tính điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy, mức điểm chữ của mỗi học phần phải được quy đổi qua điểm số như sau:</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">A tương ứng với 4</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">B tương ứng với 3</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">C tương ứng với 2</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">D tương ứng với 1 </span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">F tương ứng với 0</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">Trường hợp sử dụng thang điểm chữ có nhiều mức, Hiệu trưởng quy định quy đổi các mức điểm chữ đó qua các điểm số thích hợp, với một chữ số thập phân.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">2. Điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy được tính theo công thức sau và được làm tròn đến 2 chữ số thập phân:</span></p> <p style="text-align: center;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">Trong đó: </span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><em>A</em> là điểm trung bình chung học kỳ hoặc điểm trung bình chung tích lũy</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><em>a<sub>i</sub> </em>là điểm của học phần thứ i</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><em>n<sub>i</sub> </em>là số tín chỉ của học phần thứ i</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><em>n</em> là tổng số học phần.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">Điểm trung bình chung học kỳ để xét học bổng, khen thưởng sau mỗi học kỳ chỉ tính theo kết quả thi kết thúc học phần ở lần thi thứ nhất. Điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy để xét thôi học, xếp hạng học lực sinh viên và xếp hạng tốt nghiệp được tính theo điểm thi kết thúc học phần cao nhất trong các lần thi.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: center;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>Chương IV</strong></span></p> <p style="text-align: center;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>XÉT VÀ CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP</strong></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>Điều 24. Thực tập cuối khóa, làm đồ án hoặc khoá luận tốt nghiệp </strong></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">1. Đầu học kỳ cuối khoá, các sinh viên được đăng ký làm đồ án, khoá luận tốt nghiệp hoặc học thêm một số học phần chuyên môn được quy định như sau:</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">a) Làm đồ án, khoá luận tốt nghiệp: áp dụng cho sinh viên đạt mức quy định của trường. Đồ án, khoá luận tốt nghiệp là học phần có khối lượng không quá 14 tín chỉ cho trình độ đại học và 5 tín chỉ cho trình độ cao đẳng. Hiệu trưởng quy định khối lượng cụ thể phù hợp với yêu cầu đào tạo của trường.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">b) Học và thi một số học phần chuyên môn: sinh viên không được giao làm đồ án, khoá luận tốt nghiệp phải đăng ký học thêm một số học phần chuyên môn, nếu chưa tích lũy đủ số tín chỉ quy định cho chương trình.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">2. Tùy theo điều kiện của trường và đặc thù của từng ngành đào tạo, Hiệu trưởng quy định:</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">a) Các điều kiện để sinh viên được đăng ký làm đồ án hoặc khoá luận tốt nghiệp;</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">b) Hình thức và thời gian làm đồ án, khoá luận tốt nghiệp;</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">c) Hình thức chấm đồ án, khoá luận tốt nghiệp;</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">d) Nhiệm vụ của giảng viên hướng dẫn; trách nhiệm của bộ môn và khoa đối với sinh viên trong thời gian làm đồ án, khoá luận tốt nghiệp.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">3. Đối với một số ngành đào tạo đòi hỏi phải dành nhiều thời gian cho thí nghiệm hoặc khảo sát để sinh viên hoàn thành đồ án, khoá luận tốt nghiệp, trường có thể bố trí thời gian làm đồ án, khoá luận tốt nghiệp kết hợp với thời gian thực tập chuyên môn cuối khoá.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>Điều 25. Chấm đồ án, khoá luận tốt nghiệp</strong></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">1. Hiệu trưởng quyết định danh sách giảng viên chấm đồ án, khoá luận tốt nghiệp. Việc chấm mỗi đồ án, khóa luận tốt nghiệp phải do 2 giảng viên đảm nhiệm.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">2. Điểm của đồ án, khoá luận tốt nghiệp được chấm theo thang điểm chữ theo quy định tại các mục a và b, khoản 2, Điều 22 của Quy chế này. Kết quả chấm đồ án, khóa luận tốt nghiệp được công bố chậm nhất là 3 tuần, kể từ ngày nộp đồ án, khóa luận tốt nghiệp.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">Điểm đồ án, khoá luận tốt nghiệp được tính vào điểm trung bình chung tích lũy của toàn khoá học.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">3. Sinh viên có đồ án, khoá luận tốt nghiệp bị điểm F, phải đăng ký làm lại đồ án, khóa luận tốt nghiệp; hoặc phải đăng ký học thêm một số học phần chuyên môn để thay thế, sao cho tổng số tín chỉ của các học phần chuyên môn học thêm tương đương với số tín chỉ của đồ án, khóa luận tốt nghiệp.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>Điều 26. Thực tập cuối khoá và điều kiện xét tốt nghiệp của một số ngành đào tạo đặc thù</strong></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">Đối với một số ngành đào tạo đặc thù thuộc các lĩnh vực Nghệ thuật, Kiến trúc, y tế, Thể dục - Thể thao, Hiệu trưởng quy định nội dung, hình thức thực tập cuối khoá; hình thức chấm đồ án, khoá luận tốt nghiệp; điều kiện xét và công nhận tốt nghiệp phù hợp với đặc điểm các chương trình của trường.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>Điều 27. Điều kiện xét tốt nghiệp và công nhận tốt nghiệp</strong></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">1. Những sinh viên có đủ các điều kiện sau thì được trường xét và công nhận tốt nghiệp:</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">a) Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập;</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">&nbsp;b) Tích lũy đủ số học phần quy định cho chương trình đào tạo: với khối lượng không dưới 180<em> </em>tín chỉ đối với khoá đại học 6 năm; 150 tín chỉ đối với khoá đại học 5 năm; 120 tín chỉ<em> </em>đối với khoá đại học 4 năm; 90 tín chỉ đối với khoá cao đẳng 3 năm; 60 tín chỉ đối với khoá cao đẳng 2 năm. Hiệu trưởng quy định cụ thể khối lượng kiến thức tối thiểu cho từng chương trình được triển khai đào tạo trong phạm vi trường mình;</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">c) Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học đạt từ 2,00 trở lên;</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">d) Thỏa mãn một số yêu cầu về kết quả học tập đối với nhóm học phần thuộc ngành đào tạo chính do Hiệu trưởng quy định;</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">&nbsp;đ) Có chứng chỉ giáo dục quốc phòng và giáo dục thể chất đối với các ngành đào tạo không chuyên về quân sự và thể dục - thể thao.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">2. Sau mỗi học kỳ, Hội đồng xét tốt nghiệp căn cứ các điều kiện công nhận tốt nghiệp quy định tại khoản 1 Điều này để lập danh sách những sinh viên đủ điều kiện tốt nghiệp.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">Hội đồng xét tốt nghiệp trường do Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng được Hiệu trưởng uỷ quyền làm Chủ tịch, trưởng phòng đào tạo làm Thư ký và các thành viên là các trưởng khoa chuyên môn, trưởng phòng công tác sinh viên.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">&nbsp;3. Căn cứ đề nghị của Hội đồng xét tốt nghiệp, Hiệu trưởng ký quyết định công nhận tốt nghiệp cho những sinh viên đủ điều kiện tốt nghiệp.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>Điều 28. Cấp bằng tốt nghiệp, bảo lưu kết quả học tập, chuyển chương trình đào tạo và chuyển loại hình đào tạo </strong></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">1. Bằng tốt nghiệp đại học, cao đẳng được cấp theo ngành đào tạo chính (đơn ngành hoặc song ngành). Hạng tốt nghiệp được xác định theo điểm trung bình chung tích lũy của toàn khoá học, như sau: </span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">a) Loại xuất sắc: Điểm trung bình chung tích lũy từ 3,60 đến 4,00;</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">b) Loại giỏi: &nbsp;Điểm trung bình chung tích lũy từ 3,20 đến 3,59;</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">c) Loại khá:&nbsp; Điểm trung bình chung tích lũy từ 2,50 đến 3,19;</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">d) Loại trung bình: Điểm trung bình chung tích lũy từ 2,00 đến 2,49.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">2. Hạng tốt nghiệp của những sinh viên có kết quả học tập toàn khoá loại xuất sắc và giỏi sẽ bị giảm đi một mức, nếu rơi vào một trong các trường hợp sau:</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">a) Có khối lượng của các học phần phải thi lại vượt quá 5% so với tổng số tín chỉ quy định cho toàn chương trình;</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">b) Đã bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên trong thời gian học.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">3. Kết quả học tập của sinh viên phải được ghi vào bảng điểm theo từng học phần. Trong bảng điểm còn phải ghi chuyên ngành (hướng chuyên sâu) hoặc ngành phụ (nếu có).</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">&nbsp;4. Nếu kết quả học tập của sinh viên thỏa mãn những quy định tại khoản 1 Điều 27 của Quy chế này đối với một số chương trình đào tạo tương ứng với các ngành đào tạo khác nhau, thì sinh viên được cấp các bằng tốt nghiệp khác nhau tương ứng với các ngành đào tạo đó. </span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">5. Sinh viên còn nợ chứng chỉ giáo dục quốc phòng và giáo dục thể chất, nhưng đã hết thời gian tối đa được phép học, trong thời hạn 5 năm tính từ ngày phải ngừng học, được trở về trường trả nợ để có đủ điều kiện xét tốt nghiệp.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">6. Sinh viên không tốt nghiệp được cấp giấy chứng nhận về các học phần đã học trong chương trình của trường. Những sinh viên này nếu có nguyện vọng, được quyền làm đơn xin chuyển qua các chương trình khác theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Quy chế này.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: center;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>Chương V</strong></span></p> <p style="text-align: center; text-indent: -2.05pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>XỬ LÝ VI PHẠM</strong></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>Điều 29. Xử lý kỷ luật đối với sinh viên vi phạm các quy định về thi, kiểm tra</strong></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">1. Trong khi dự kiểm tra thường xuyên, chuẩn bị tiểu luận, bài tập lớn, thi giữa học phần, thi kết thúc học phần, chuẩn bị đồ án, khoá luận tốt nghiệp, nếu vi phạm quy chế, sinh viên sẽ bị xử lý kỷ luật với từng học phần đã vi phạm.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">2. Sinh viên đi thi hộ hoặc nhờ người khác thi hộ, đều bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập một năm đối với trường hợp vi phạm lần thứ nhất và buộc thôi học đối với trường hợp vi phạm lần thứ hai.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">3. Trừ trường hợp như quy định tại khoản 2 của Điều này, mức độ sai phạm và khung xử lý kỷ luật đối với sinh viên vi phạm được thực hiện theo các quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy.</span></p> <p style="text-align: center;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>KT. BỘ TRƯỞNG</strong></span></p> <p style="text-align: center;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>THỨ TRƯỞNG</strong></span></p> <p style="text-align: center;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>(<em>đã ký</em>)</strong></span></p> <p style="text-align: center;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>Bành Tiến Long</strong></span></p></div> <div class="feed-description"><p><span class="hide_attachments_token" style="font-size: 14pt;">{attachments}</span></p> <table border="0" style="width: 100%; border-collapse: collapse;" cellspacing="0" cellpadding="0"> <tbody> <tr> <td style="width: 37.76%; padding: 0cm 5.4pt;" valign="top" width="37%"> <p style="text-align: center;"><span style="font-size: 12pt;"><strong>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</strong></span></p> <p style="text-align: center;"><span style="font-size: 14pt;"><strong>––––</strong></span></p> <p style="text-align: center;"><span style="font-family: 'Times New Roman', serif; font-size: 14pt;">Số: <strong>43</strong>/2007/QĐ-BGD&amp;ĐT</span></p> </td> <td style="width: 62.24%; padding: 0cm 5.4pt;" valign="top" width="62%"> <p style="text-align: center;"><span style="font-size: 12pt;"><strong>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></span></p> <p style="text-align: center;"><span style="font-size: 12pt;"><strong>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</strong></span></p> <p style="text-align: center;"><span style="font-family: 'Times New Roman', serif; font-size: 14pt;">–––––––––––––––––––––––</span></p> <p style="text-align: center;"><span style="font-size: 14pt;"><em>Hà Nội, ngày 15 tháng 8&nbsp; năm 2007</em></span></p> </td> </tr> </tbody> </table> <p style="margin-top: 12pt; margin-right: 0cm; margin-bottom: 6pt; text-align: center;"><span style="font-size: 14pt;"><strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></span></p> <p style="margin-top: 6pt; margin-right: 0cm; margin-bottom: 0.0001pt; text-align: center;"><span style="font-size: 14pt;"><strong>Về việc ban hành “Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ”</strong></span></p> <p style="margin-top: 6pt; margin-right: 0cm; margin-bottom: 6pt; text-align: center;"><span style="font-size: 14pt;"><strong>BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</strong></span></p> <p><span style="font-size: 14pt;">Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;</span></p> <p><span style="font-size: 14pt;">Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;</span></p> <p><span style="font-size: 14pt;">Căn cứ Nghị định số 85/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;</span></p> <p><span style="font-size: 14pt;">Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đại học và Sau đại học,</span></p> <p style="text-align: center;"><span style="font-size: 14pt;"><strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></span></p> <p><span style="font-size: 14pt;">Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ.</span></p> <p><span style="font-size: 14pt;">Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Quyết định này thay Quyết định số 31/2001/QĐ-BGD&amp;ĐT ngày 30 tháng 7 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thí điểm tổ chức đào tạo, kiểm tra, thi và công nhận tốt nghiệp đại học, cao đẳng hệ chính quy theo học chế tín chỉ.</span></p> <p><span style="font-size: 14pt;">Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Đại học và Sau Đại học, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc các đại học, học viện; Hiệu trưởng các trường đại học, trường cao đẳng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.</span></p> <p style="text-align: right;"><span style="font-size: 14pt;">KT. BỘ TRƯỞNG</span></p> <p style="text-align: right;"><span style="font-size: 14pt;">THỨ TRƯỞNG &nbsp;</span></p> <p style="text-align: right;"><span style="font-size: 14pt;">(đã ký) &nbsp; &nbsp; &nbsp;&nbsp;</span></p> <p style="text-align: right;"><span style="font-size: 14pt;">Bành Tiến Long</span></p> <p style="text-align: right;"><span style="font-size: 14pt;"></span></p> <table border="0" style="width: 100%; border-collapse: collapse;" cellspacing="0" cellpadding="0"> <tbody> <tr> <td style="width: 37.76%; padding: 0cm 5.4pt;" valign="top" width="37%"> <p style="text-align: center;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 12pt;"><strong>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</strong></span></p> <p style="text-align: center;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>–––– </strong></span></p> </td> <td style="width: 62.24%; padding: 0cm 5.4pt;" valign="top" width="62%"> <p style="text-align: center;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 12pt;"><strong>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></span></p> <p style="text-align: center;"><span style="font-size: 14pt;"><strong><span style="font-family: 'Times New Roman', serif;"><span style="font-family: 'times new roman', times;">Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</span><br /> –––––––––––––––––––––––</span></strong></span></p> </td> </tr> </tbody> </table> <p style="text-align: left;"><span style="font-size: 14pt;"></span></p> <p style="margin-top: 12pt; margin-right: 0cm; margin-bottom: 6pt; text-align: center;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>QUY CHẾ </strong></span></p> <p style="text-align: center;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>Đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ</strong></span></p> <p style="text-align: center;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><em>(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT</em></span></p> <p style="text-align: center;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><em>ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)</em></span></p> <p style="text-align: center;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">–––––––</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: center;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>Chương I </strong></span></p> <p style="text-align: center;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</strong></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng</strong></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">1. Quy chế này quy định đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ, bao gồm: tổ chức đào tạo; kiểm tra và thi học phần; xét và công nhận tốt nghiệp.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">&nbsp;2. Quy chế này áp dụng đối với sinh viên các khoá đào tạo hệ chính quy ở trình độ đại học và cao đẳng trong các đại học, học viện, trường đại học và trường cao đẳng (sau đây gọi tắt là trường) thực hiện theo hình thức tích luỹ tín chỉ.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>Điều 2. Chương trình giáo dục đại học</strong></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">1. Chương trình giáo dục đại học (sau đây gọi tắt là chương trình) thể hiện mục tiêu giáo dục đại học, quy định chuẩn kiến thức, kỹ năng, phạm vi và cấu trúc nội dung giáo dục đại học, phương pháp và hình thức đào tạo, cách thức đánh giá kết quả đào tạo đối với mỗi học phần, ngành học, trình độ đào tạo của giáo dục đại học.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">2. Chương trình được các trường xây dựng trên cơ sở chương trình khung do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. </span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">Mỗi chương trình gắn với một ngành (kiểu đơn ngành) hoặc với một vài ngành (kiểu song ngành; kiểu ngành chính - ngành phụ; kiểu 2 văn bằng).</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">3. Chương trình được cấu trúc từ các học phần thuộc hai khối kiến thức: giáo dục đại cương và giáo dục chuyên nghiệp.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>Điều 3. Học phần và Tín chỉ<em></em></strong></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">1. Học phần là khối lượng kiến thức tương đối trọn vẹn, thuận tiện cho sinh viên tích luỹ trong quá trình học tập. Phần lớn học phần có khối lượng từ 2 đến 4 tín chỉ, nội dung được bố trí giảng dạy trọn vẹn và phân bố đều trong một học kỳ. Kiến thức trong mỗi học phần phải gắn với một mức trình độ theo năm học thiết kế và được kết cấu riêng như một phần của môn học hoặc được kết cấu dưới dạng tổ hợp từ nhiều môn học. Từng học phần phải được ký hiệu bằng một mã số riêng do trường quy định. </span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">2. Có hai loại học phần: <span style="color: red;">học phần bắt buộc và học phần tự chọn</span>.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">a) Học phần bắt buộc là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức chính yếu của mỗi chương trình và bắt buộc sinh viên phải tích lũy;</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">b) Học phần tự chọn là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức cần thiết, nhưng sinh viên được tự chọn theo hướng dẫn của trường nhằm đa dạng hoá hướng chuyên môn hoặc được tự chọn tuỳ ý để tích luỹ đủ số học phần quy định cho mỗi chương trình.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>3</strong>. Tín chỉ được sử dụng để tính khối lượng học tập của sinh viên. Một tín chỉ<em> </em>được quy định bằng <span style="color: red;">15 tiết học lý thuyết; 30 - 45 tiết thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận; 45 - 90 giờ thực tập tại cơ sở; 45 - 60 giờ làm tiểu luận, bài tập lớn hoặc đồ án, khoá luận tốt nghiệp</span>.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">Đối với những học phần lý thuyết hoặc thực hành, thí nghiệm, để tiếp thu được một tín chỉ sinh viên phải dành ít nhất 30 giờ chuẩn bị cá nhân.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">Hiệu trưởng các trường quy định cụ thể số tiết, số giờ đối với từng học phần cho phù hợp với đặc điểm của trường.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>4</strong>. <span style="color: red;">Đối với những chương trình, khối lượng của từng học phần đã được tính theo đơn vị học trình, thì 1,5 đơn vị học trình được quy đổi thành 1 tín chỉ.</span></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">5. Một tiết học được tính bằng 50 phút.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>Điều 4. Thời gian hoạt động giảng dạy</strong></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">Thời gian hoạt động giảng dạy của trường được tính từ 8 giờ đến 20 giờ hằng ngày. Tuỳ theo tình hình thực tế của trường, Hiệu trưởng quy định cụ thể thời gian hoạt động giảng dạy của trường.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">Tuỳ theo số lượng sinh viên, số lớp học cần tổ chức và điều kiện cơ sở vật chất của trường, trưởng phòng đào tạo sắp xếp thời khóa biểu hàng ngày cho các lớp.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>Điều 5. Đánh giá kết quả học tập</strong></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">Kết quả học tập của sinh viên được đánh giá sau từng học kỳ qua các tiêu chí sau:</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">1. Số tín chỉ của các học phần mà sinh viên đăng ký học vào đầu mỗi học kỳ (gọi tắt là khối lượng học tập đăng ký).</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">2. Điểm trung bình chung học kỳ là điểm trung bình có trọng số của các học phần mà sinh viên đăng ký học trong học kỳ đó, với trọng số là số tín chỉ tương ứng của từng học phần.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">3. Khối lượng kiến thức tích lũy là khối lượng tính bằng tổng số tín chỉ của những học phần đã được đánh giá theo thang điểm chữ A, B, C, D tính từ đầu khóa học.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">4. Điểm trung bình chung tích lũy là điểm trung bình của các học phần và được đánh giá bằng các điểm chữ A, B, C, D mà sinh viên đã tích lũy được, tính từ đầu khóa học cho tới thời điểm được xem xét vào lúc kết thúc mỗi học kỳ.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: center;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>Chương II</strong></span></p> <p style="text-align: center;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>TỔ CHỨC ĐÀO TẠO</strong></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>Điều 6. Thời gian và kế hoạch đào tạo</strong></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">1. Các trường tổ chức đào tạo theo khoá học, năm học và học kỳ.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">a) Khoá học là thời gian thiết kế để sinh viên hoàn thành một chương trình cụ thể. Tuỳ thuộc chương trình, khoá học được quy định như sau:</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">- Đào tạo trình độ cao đẳng được thực hiện từ hai đến ba năm học tùy theo ngành nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp; từ một năm rưỡi đến hai năm học đối với người có bằng tốt nghiệp trung cấp cùng ngành đào tạo;</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">&nbsp;- Đào tạo trình độ đại học được thực hiện từ bốn đến sáu năm học tùy theo ngành nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp; từ hai năm rưỡi đến bốn năm học đối với người có bằng tốt nghiệp trung cấp cùng ngành đào tạo; từ một năm rưỡi đến hai năm học đối với người có bằng tốt nghiệp cao đẳng cùng ngành đào tạo.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">b) Một năm học có hai học kỳ chính, mỗi học kỳ chính có ít nhất 15 tuần thực học và 3 tuần thi. Ngoài hai học kỳ chính, Hiệu trưởng xem xét quyết định tổ chức thêm một kỳ học phụ để sinh viên có điều kiện được học lại; học bù hoặc học vượt. Mỗi học kỳ phụ có ít nhất 5 tuần thực học và 1 tuần thi.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">2. Căn cứ vào khối lượng và nội dung kiến thức tối thiểu quy định cho các chương trình, Hiệu trưởng dự kiến phân bổ số học phần cho từng năm học, từng học kỳ.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">3. Thời gian tối đa hoàn thành chương trình bao gồm: thời gian thiết kế cho chương trình quy định tại khoản 1 của Điều này, cộng với 2 học kỳ đối với các khoá học dưới 3 năm; 4 học kỳ đối với các khoá học từ 3 đến dưới 5 năm; 6 học kỳ đối với các khoá học từ 5 đến 6 năm. </span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">Tùy theo điều kiện đào tạo của nhà trường, Hiệu trưởng quy định thời gian tối đa cho mỗi chương trình, nhưng không được vượt quá hai lần so với thời gian thiết kế cho chương trình đó.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">Các đối tượng được hưởng chính sách ưu tiên theo quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy không bị hạn chế về thời gian tối đa để hoàn thành chương trình.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>Điều 7. Đăng ký nhập học </strong></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">1. Khi đăng ký vào học hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ tại trường đại học, trường cao đẳng, ngoài các giấy tờ phải nộp theo quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành, sinh viên phải nộp cho phòng đào tạo đơn xin học theo hệ thống tín chỉ theo mẫu do trường quy định. Tất cả giấy tờ khi sinh viên nhập học phải được xếp vào túi hồ sơ của từng cá nhân do phòng đào tạo của trường quản lý.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">2. Sau khi xem xét thấy đủ điều kiện nhập học, phòng đào tạo trình Hiệu trưởng ký quyết định công nhận người đến học là sinh viên chính thức của trường và cấp cho họ:</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">a) Thẻ sinh viên;</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">b) Sổ đăng ký học tập;</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">c) Phiếu nhận cố vấn học tập.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">3. Mọi thủ tục đăng ký nhập học phải được hoàn thành trong thời hạn theo quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">4. Sinh viên nhập học phải được trường cung cấp đầy đủ các thông tin về mục tiêu, nội dung và kế hoạch học tập của các chương trình, quy chế đào tạo, nghĩa vụ và quyền lợi của sinh viên.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>Điều 8. Sắp xếp sinh viên vào học các chương trình hoặc ngành đào tạo</strong></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">1. Đối với những trường xác định điểm trúng tuyển theo chương trình (hoặc theo ngành đào tạo) trong kỳ thi tuyển sinh, thì những thí sinh đạt yêu cầu xét tuyển được trường sắp xếp vào học các chương trình (hoặc ngành đào tạo) đã đăng ký.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">2. Đối với những trường xác định điểm trúng tuyển theo nhóm chương trình (hoặc theo nhóm ngành đào tạo) trong kỳ thi tuyển sinh, đầu khoá học trường công bố công khai chỉ tiêu đào tạo cho từng chương trình (hoặc từng ngành đào tạo). Căn cứ vào đăng ký chọn chương trình (hoặc ngành đào tạo), điểm thi tuyển sinh và kết quả học tập, trường sắp xếp sinh viên vào các chương trình (hoặc ngành đào tạo). Mỗi sinh viên được đăng ký một số nguyện vọng chọn chương trình (hoặc ngành đào tạo) theo thứ tự ưu tiên. Hiệu trưởng quy định số lượng và tiêu chí cụ thể đối với từng chương trình (hoặc ngành đào tạo) để sinh viên đăng ký.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>Điều 9. Tổ chức lớp học</strong></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">Lớp học được tổ chức theo từng học phần dựa vào đăng ký khối lượng học tập của sinh viên ở từng học kỳ. Hiệu trưởng quy định số lượng sinh viên tối thiểu cho mỗi lớp học tùy theo từng loại học phần được giảng dạy trong trường. Nếu số lượng sinh viên đăng ký thấp hơn số lượng tối thiểu quy định thì lớp học sẽ không được tổ chức và sinh viên phải đăng ký chuyển sang học những học phần khác có lớp, nếu chưa đảm bảo đủ quy định về khối lượng học tập tối thiểu cho mỗi học kỳ.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>Điều 10. Đăng ký khối lượng học tập</strong></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">1. Đầu mỗi năm học, trường phải thông báo lịch trình học dự kiến cho từng chương trình trong từng học kỳ, danh sách các học phần bắt buộc và tự chọn dự kiến sẽ dạy, đề cương chi tiết, điều kiện tiên quyết để được đăng ký học cho từng học phần, lịch kiểm tra và thi, hình thức kiểm tra và thi đối với các học phần.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">2. Trước khi bắt đầu mỗi học kỳ, tùy theo khả năng và điều kiện học tập của bản thân, từng sinh viên phải đăng ký học các học phần dự định sẽ học trong học kỳ đó với phòng đào tạo của trường. Có 3 hình thức đăng ký các học phần sẽ học trong mỗi học kỳ: đăng ký sớm, đăng ký bình thường và đăng ký muộn.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">a) Đăng ký sớm là hình thức đăng ký được thực hiện trước thời điểm bắt đầu học kỳ 2 tháng;</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">b) Đăng ký bình thường là hình thức đăng ký được thực hiện trước thời điểm bắt đầu học kỳ 2 tuần;</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">c) Đăng ký muộn là hình thức đăng ký được thực hiện trong 2 tuần đầu của học kỳ chính hoặc trong tuần đầu của học kỳ phụ cho những sinh viên muốn đăng ký học thêm hoặc đăng ký học đổi sang học phần khác khi không có lớp. </span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">Tuỳ điều kiện đào tạo của từng trường, Hiệu trưởng xem xét, quyết định các hình thức đăng ký thích hợp.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">3. Khối lượng học tập tối thiểu mà mỗi sinh viên phải đăng ký trong mỗi học kỳ được quy định như sau:</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">a) <span style="color: red;">14 tín chỉ<em> </em>cho mỗi học kỳ, trừ học kỳ cuối khóa học, đối với những sinh viên được xếp hạng học lực bình thường;</span></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">b) <span style="color: red;">10 tín chỉ cho mỗi học kỳ, trừ học kỳ cuối khóa học, đối với những sinh viên đang trong thời gian bị xếp hạng học lực yếu</span>.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">c) <span style="color: red;">Không quy định khối lượng học tập tối thiểu đối với sinh viên ở học kỳ phụ.</span></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">4. Sinh viên đang trong thời gian bị xếp hạng học lực yếu chỉ được đăng ký khối lượng học tập không quá 14 tín chỉ cho mỗi học kỳ<em>. </em>Không hạn chế khối lượng đăng ký học tập của những sinh viên xếp hạng học lực bình thường.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">5. Việc đăng ký các học phần sẽ học cho từng học kỳ phải bảo đảm điều kiện tiên quyết của từng học phần và trình tự học tập của mỗi chương trình cụ thể.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">6. Phòng đào tạo của trường chỉ nhận đăng ký khối lượng học tập của sinh viên ở mỗi học kỳ khi đã có chữ ký chấp thuận của cố vấn học tập trong sổ đăng ký học tập hoặc theo quy định của Hiệu trưởng. Khối lượng đăng ký học tập của sinh viên theo từng học kỳ phải được ghi vào phiếu đăng ký học do phòng đào tạo của trường lưu giữ.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>Điều 11. Rút bớt học phần đã đăng ký</strong></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">1. Việc rút bớt học phần trong khối lượng học tập đã đăng ký chỉ được chấp nhận sau 6 tuần kể từ đầu học kỳ chính, nhưng không muộn quá 8 tuần; sau 2 tuần kể từ đầu học kỳ phụ, nhưng không muộn quá 4 tuần. Ngoài thời hạn trên học phần vẫn được giữ nguyên trong phiếu đăng ký học và nếu sinh viên không đi học sẽ được xem như tự ý bỏ học và phải nhận điểm F.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">2. Điều kiện rút bớt các học phần đã đăng ký:</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">a) Sinh viên phải tự viết đơn gửi phòng đào tạo của trường;</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">b) Được cố vấn học tập chấp thuận hoặc theo quy định của Hiệu trưởng;</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">c) Không vi phạm khoản 2 Điều 10 của Quy chế này.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">Sinh viên chỉ được phép bỏ lớp đối với học phần xin rút bớt, sau khi giảng viên phụ trách nhận giấy báo của phòng đào tạo. </span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>Điều 12. Đăng ký học lại</strong></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">1. <span style="color: red;">Sinh viên có học phần bắt buộc bị điểm F phải đăng ký học lại học phần đó ở một trong các học kỳ tiếp theo cho đến khi đạt điểm A, B, C hoặc D.</span></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">2. Sinh viên có học phần tự chọn bị điểm F phải đăng ký học lại học phần đó hoặc học đổi sang học phần tự chọn tương đương khác. </span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">3. Ngoài các trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 của Điều này, sinh viên được quyền đăng ký học lại hoặc học đổi sang học phần khác đối với các học phần bị điểm D để cải thiện điểm trung bình chung tích lũy.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>Điều 13. Nghỉ ốm</strong></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">Sinh viên xin nghỉ ốm trong quá trình học hoặc trong đợt thi, phải viết đơn xin phép gửi trưởng khoa trong vòng một tuần kể từ ngày ốm, kèm theo giấy chứng nhận của cơ quan y tế trường, hoặc y tế địa phương hoặc của bệnh viện.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>Điều 14. Xếp hạng năm đào tạo và học lực</strong></span></p> <p style="margin-top: 6pt; margin-right: 0cm; margin-bottom: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">1. Sau mỗi học kỳ, căn cứ vào khối lượng kiến thức tích lũy, sinh viên được xếp hạng năm đào tạo như sau:</span></p> <table border="0" style="margin-left: 30px; border-collapse: collapse;" cellspacing="0" cellpadding="0"> <tbody> <tr> <td style="padding: 0cm 5.4pt;" valign="top"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">a) Sinh viên năm thứ nhất:</span></td> <td style="padding: 0cm 5.4pt;" valign="top"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">Nếu khối lượng kiến thức tích lũy dưới 30 tín chỉ;</span></td> </tr> <tr> <td style="padding: 0cm 5.4pt;" valign="top"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">b) Sinh viên năm thứ hai:</span></td> <td style="padding: 0cm 5.4pt;" valign="top"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">Nếu khối lượng kiến thức tích lũy từ 30 tín chỉ đến dưới 60 tín chỉ;</span></td> </tr> <tr> <td style="padding: 0cm 5.4pt;" valign="top"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">c) Sinh viên năm thứ ba:</span></td> <td style="padding: 0cm 5.4pt;" valign="top"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">Nếu khối lượng kiến thức tích lũy từ 60 tín chỉ đến dưới 90 tín chỉ;</span></td> </tr> <tr> <td style="padding: 0cm 5.4pt;" valign="top"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">d) Sinh viên năm thứ tư:</span></td> <td style="padding: 0cm 5.4pt;" valign="top"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">Nếu khối lượng kiến thức tích lũy từ 90 tín chỉ đến dưới 120 tín chỉ;</span></td> </tr> <tr> <td style="padding: 0cm 5.4pt;" valign="top"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">đ) Sinh viên năm thứ năm:</span></td> <td style="padding: 0cm 5.4pt;" valign="top"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">Nếu khối lượng kiến thức tích lũy từ 120 tín chỉ đến dưới 150 tín chỉ;</span></td> </tr> <tr> <td style="padding: 0cm 5.4pt;" valign="top"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">e) Sinh viên năm thứ sáu:</span></td> <td style="padding: 0cm 5.4pt;" valign="top"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">Nếu khối lượng kiến thức tích lũy từ 150 tín chỉ trở lên.</span></td> </tr> </tbody> </table> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">2. Sau mỗi học kỳ, căn cứ vào điểm trung bình chung tích luỹ, sinh viên được xếp hạng về học lực như sau:</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">a) <span style="color: red;">Hạng bình thường: Nếu điểm trung bình chung tích lũy đạt từ 2,00 trở lên.</span></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">b<span style="color: red;">) Hạng yếu: Nếu điểm trung bình chung tích lũy đạt dưới 2,00, nhưng chưa rơi vào trường hợp bị buộc thôi học.</span></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">3. Kết quả học tập trong học kỳ phụ được gộp vào kết quả học tập trong học kỳ chính ngay trước học kỳ phụ để xếp hạng sinh viên về học lực.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>Điều 15. Nghỉ học tạm thời</strong></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">1. Sinh viên được quyền viết đơn gửi Hiệu trưởng xin nghỉ học tạm thời và bảo lưu kết quả đã học trong các trường hợp sau:</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">&nbsp;a) Được điều động vào các lực lượng vũ trang;</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">&nbsp;b) Bị ốm hoặc tai nạn phải điều trị thời gian dài, nhưng phải có giấy xác nhận của cơ quan y tế;</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">&nbsp;c) Vì nhu cầu cá nhân. Trường hợp này, sinh viên phải học ít nhất một học kỳ ở trường, không rơi vào các trường hợp bị buộc thôi học quy định tại Điều 16 của Quy chế này và phải đạt điểm trung bình chung tích lũy không dưới 2,00. Thời gian nghỉ học tạm thời vì nhu cầu cá nhân phải được tính vào thời gian học chính thức quy định tại khoản 3 Điều 6 của Quy chế này.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">2. Sinh viên nghỉ học tạm thời, khi muốn trở lại học tiếp tại trường, phải viết đơn gửi Hiệu trưởng ít nhất một tuần trước khi bắt đầu học kỳ mới .</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>Điều 16. Bị buộc thôi học</strong></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">1. Sau mỗi học kỳ, sinh viên bị buộc thôi học nếu rơi vào một trong các trường hợp sau:</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">&nbsp;<strong>a)</strong> <span style="color: red;">Có điểm trung bình chung học kỳ đạt dưới 0,80 đối với học kỳ đầu của khóa học; đạt dưới 1,00 đối với các học kỳ tiếp theo hoặc đạt dưới 1,10 đối với 2 học kỳ liên tiếp</span>;</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>&nbsp;b)</strong><span style="color: red;">Có điểm trung bình chung tích lũy đạt dưới 1,20 đối với sinh viên năm thứ nhất; dưới 1,40 đối với sinh viên năm thứ hai; dưới 1,60 đối với sinh viên năm thứ ba hoặc dưới 1,80 đối với sinh viên các năm tiếp theo và cuối khoá;</span></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">&nbsp;c) Vượt quá thời gian tối đa được phép học tại trường quy định tại khoản 3 Điều 6 của Quy chế này; </span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">&nbsp;d) Bị kỷ luật lần thứ hai vì lý do đi thi hộ hoặc nhờ người thi hộ theo quy định tại khoản 2 Điều 29 của Quy chế này hoặc bị kỷ luật ở mức xoá tên khỏi danh sách sinh viên của trường.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">2. Chậm nhất là một tháng sau khi sinh viên có quyết định buộc thôi học, trường phải thông báo trả về địa phương nơi sinh viên có hộ khẩu thường trú. Trường hợp tại trường sinh viên đã học hoặc tại những trường khác có các chương trình đào tạo ở trình độ thấp hơn hoặc chương trình giáo dục thường xuyên tương ứng, thì những sinh viên thuộc diện bị buộc thôi học quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 của Điều này, được quyền xin xét chuyển qua các chương trình đó và được bảo lưu một phần kết quả học tập ở chương trình cũ khi học ở các chương trình mới này. Hiệu trưởng xem xét quyết định cho bảo lưu kết quả học tập đối với từng trường hợp cụ thể.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>Điều 17. Học cùng lúc hai chương trình</strong></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">1. Sinh viên học cùng lúc hai chương trình là sinh viên có nhu cầu đăng ký học thêm một chương trình thứ hai để khi tốt nghiệp được cấp hai văn bằng.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">2. Điều kiện để học cùng lúc hai chương trình:</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">a) Ngành đào tạo chính ở chương trình thứ hai phải khác ngành đào tạo chính ở chương trình thứ nhất;</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">b) Sau khi đã kết thúc học kỳ thứ nhất năm học đầu tiên của chương trình thứ nhất;</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">c) Sinh viên không thuộc diện xếp hạng học lực yếu ở chương trình thứ nhất;</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">3. Sinh viên đang học thêm chương trình thứ hai, nếu rơi vào diện bị xếp hạng học lực yếu của chương trình thứ hai, phải dừng học thêm chương trình thứ hai ở học kỳ tiếp theo.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">4. Thời gian tối đa được phép học đối với sinh viên học cùng lúc hai chương trình là thời gian tối đa quy định cho chương trình thứ nhất, quy định tại khoản 3 Điều 6 của Quy chế này. Khi học chương trình thứ hai, sinh viên được bảo lưu điểm của những học phần có nội dung và khối lượng kiến thức tương đương có trong chương trình thứ nhất.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">5. Sinh viên chỉ được xét tốt nghiệp chương trình thứ hai, nếu có đủ điều kiện tốt nghiệp ở chương trình thứ nhất.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>Điều 18. Chuyển trường</strong></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">1. Sinh viên được xét chuyển trường nếu có các điều kiện sau đây:</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">a) Trong thời gian học tập, nếu gia đình chuyển nơi cư trú hoặc sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, cần thiết phải chuyển đến trường gần nơi cư trú của gia đình để thuận lợi trong học tập;</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">b) Xin chuyển đến trường có cùng ngành hoặc thuộc cùng nhóm ngành với ngành đào tạo mà sinh viên đang học;</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">c) Được sự đồng ý của Hiệu trưởng trường xin chuyển đi và trường xin chuyển đến;</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">d) Không thuộc một trong các trường hợp không được phép chuyển trường quy định tại khoản 2 Điều này.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">2. Sinh viên không được phép chuyển trường trong các trường hợp sau:</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">a) Sinh viên đã tham dự kỳ thi tuyển sinh theo đề thi chung, nhưng không trúng tuyển vào trường hoặc có kết quả thi thấp hơn điểm trúng tuyển của trường xin chuyển đến;</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">b) Sinh viên thuộc diện nằm ngoài vùng tuyển quy định của trường xin chuyển đến;</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">c) Sinh viên năm thứ nhất và năm cuối khóa;</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">d) Sinh viên đang trong thời gian bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">3. Thủ tục chuyển trường:</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">a) Sinh viên xin chuyển trường phải làm hồ sơ xin chuyển trường theo quy định của nhà trường;</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">b) Hiệu trưởng trường có sinh viên xin chuyển đến quyết định tiếp nhận hoặc không tiếp nhận; quyết định việc học tập tiếp tục của sinh viên, công nhận các học phần mà sinh viên chuyển đến được chuyển đổi kết quả và số học phần phải học bổ sung, trên cơ sở so sánh chương trình ở trường sinh viên xin chuyển đi và trường xin chuyển đến.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: center;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>Chương III</strong></span></p> <p style="text-align: center;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>KIỂM TRA VÀ THI HỌC PHẦN</strong></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>Điều 19. Đánh giá học phần</strong></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">1. Đối với các học phần chỉ có lý thuyết hoặc có cả lý thuyết và thực hành: Tùy theo tính chất của học phần, điểm tổng hợp đánh giá học phần (sau đây gọi tắt là điểm học phần) được tính căn cứ vào một phần hoặc tất cả các điểm đánh giá bộ phận, bao gồm: điểm kiểm tra thường xuyên trong qúa trình học tập; điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận; điểm đánh giá phần thực hành; điểm chuyên cần; điểm thi giữa học phần; điểm tiểu luận và điểm thi kết thúc học phần, trong đó điểm thi kết thúc học phần là bắt buộc cho mọi trường hợp và có trọng số không dưới 50%.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">&nbsp;Việc lựa chọn các hình thức đánh giá bộ phận và trọng số của các điểm đánh giá bộ phận, cũng như cách tính điểm tổng hợp đánh giá học phần do giảng viên đề xuất, được Hiệu trưởng phê duyệt và phải được quy định trong đề cương chi tiết của học phần.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">2. Đối với các học phần thực hành: Sinh viên phải tham dự đầy đủ các bài thực hành. Điểm trung bình cộng của điểm các bài thực hành trong học kỳ được làm tròn đến một chữ số thập phân là điểm của học phần thực hành.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">3. Giảng viên phụ trách học phần trực tiếp ra đề thi, đề kiểm tra và cho điểm đánh giá bộ phận, trừ bài thi kết thúc học phần. </span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>Điều 20. Tổ chức kỳ thi kết thúc học phần</strong></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">1. Cuối mỗi học kỳ, trường tổ chức một kỳ thi chính và nếu có điều kiện, tổ chức thêm một kỳ thi phụ để thi kết thúc học phần. Kỳ thi phụ dành cho những sinh viên không tham dự kỳ thi chính hoặc có học phần bị điểm F ở kỳ thi chính và được tổ chức sớm nhất là hai tuần sau kỳ thi chính.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">2. Thời gian dành cho ôn thi mỗi học phần tỷ lệ thuận với số tín chỉ của học phần đó, ít nhất là 2/3 ngày cho một tín chỉ. Hiệu trưởng quy định cụ thể thời gian dành cho ôn thi và thời gian thi cho các kỳ thi.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>Điều 21. Ra đề thi, hình thức thi, chấm thi và số lần được dự thi kết thúc học phần</strong></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">1. Đề thi kết thúc học phần phải phù hợp với nội dung học phần đã quy định trong chương trình. Việc ra đề thi hoặc lấy từ ngân hàng đề thi được thực hiện theo quy định của Hiệu trưởng.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">2. Hình thức thi kết thúc học phần có thể là thi viết (trắc nghiệm hoặc tự luận), vấn đáp, viết tiểu luận<strong><em>,</em></strong> làm bài tập lớn, hoặc kết hợp giữa các hình thức trên. Hiệu trưởng duyệt các hình thức thi thích hợp cho từng học phần.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">3. Việc chấm thi kết thúc các học phần chỉ có lý thuyết và việc chấm tiểu luận, bài tập lớn phải do hai giảng viên đảm nhiệm.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">Hiệu trưởng quy định việc bảo quản các bài thi, quy trình chấm thi và lưu giữ các bài thi sau khi chấm. Thời gian lưu giữ các bài thi viết, tiểu luận, bài tập lớn ít nhất là hai năm, kể từ ngày thi hoặc ngày nộp tiểu luận, bài tập lớn.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">4. Thi vấn đáp kết thúc học phần phải do hai giảng viên thực hiện. Điểm thi vấn đáp được công bố công khai sau mỗi buổi thi. Trong trường hợp hai giảng viên chấm thi không thống nhất được điểm chấm thì các giảng viên chấm thi trình trưởng bộ môn hoặc trưởng khoa quyết định.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">Các điểm thi kết thúc học phần và điểm học phần phải ghi vào bảng điểm theo mẫu thống nhất của trường, có chữ ký của cả hai giảng viên chấm thi và làm thành ba bản. Một bản lưu tại bộ môn, một bản gửi về văn phòng khoa và một bản gửi về phòng đào tạo của trường, chậm nhất một tuần<em> </em>sau khi kết thúc chấm thi học phần.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">5. Sinh viên vắng mặt trong kỳ thi kết thúc học phần, nếu không có lý do chính đáng coi như đã dự thi một lần và phải nhận điểm 0 ở kỳ thi chính. Những sinh viên này khi được trưởng khoa cho phép được dự thi một lần ở kỳ thi phụ ngay sau đó (nếu có).</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">6. Sinh viên vắng mặt có lý do chính đáng ở kỳ thi chính, nếu được trưởng khoa cho phép, được dự thi ở kỳ thi phụ ngay sau đó (nếu có), điểm thi kết thúc học phần được coi là điểm thi lần đầu. Trường hợp không có kỳ thi phụ hoặc thi không đạt trong kỳ thi phụ những sinh viên này sẽ phải dự thi tại các kỳ thi kết thúc học phần ở các học kỳ sau hoặc học kỳ phụ.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>Điều 22. Cách tính điểm đánh giá bộ phận, điểm học phần</strong></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">1. Điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. </span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">2. Điểm học phần là tổng điểm của tất cả các điểm đánh giá bộ phận của học phần nhân với trọng số tương ứng. Điểm học phần làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được chuyển thành điểm chữ như sau:</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">a) Loại đạt:</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">A (8,5 - 10) Giỏi</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">B (7,0 - 8,4) &nbsp;Khá</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">C (5,5 - 6,9) Trung bình</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">D (4,0 - 5,4) Trung bình yếu</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">b) Loại không đạt: F (dưới 4,0) Kém</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">c) Đối với những học phần chưa đủ cơ sở để đưa vào tính điểm trung bình chung học kỳ, khi xếp mức đánh giá được sử dụng các kí hiệu sau:</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">&nbsp;I Chưa đủ dữ liệu đánh giá.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">&nbsp;X Chưa nhận được kết quả thi.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">d) Đối với những học phần được nhà trường cho phép chuyển điểm, khi xếp mức đánh giá được sử dụng kí hiệu R viết kèm với kết quả.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">3. Việc xếp loại các mức điểm A, B, C, D, F được áp dụng cho các trường hợp sau đây:</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">a) Đối với những học phần mà sinh viên đã có đủ điểm đánh giá bộ phận, kể cả trường hợp bỏ học, bỏ kiểm tra hoặc bỏ thi không có lý do phải nhận điểm 0;</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">b) Chuyển đổi từ mức điểm I qua, sau khi đã có các kết quả đánh giá bộ phận mà trước đó sinh viên được giảng viên cho phép nợ;</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">c) Chuyển đổi từ các trường hợp X qua.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">4. Việc xếp loại ở mức điểm F ngoài những trường hợp như đã nêu ở khoản 3 Điều này, còn áp dụng cho trường hợp sinh viên vi phạm nội quy thi, có quyết định phải nhận mức điểm F.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">5. Việc xếp loại theo mức điểm I được áp dụng cho các trường hợp sau đây:</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">a) Trong thời gian học hoặc trong thời gian thi kết thúc học kỳ, sinh viên bị ốm hoặc tai nạn không thể dự kiểm tra hoặc thi, nhưng phải được trưởng khoa cho phép;</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">b) Sinh viên không thể dự kiểm tra bộ phận hoặc thi vì những lý do khách quan, được trưởng khoa chấp thuận.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">Trừ các trường hợp đặc biệt do Hiệu trưởng quy định, trước khi bắt đầu học kỳ mới kế tiếp, sinh viên nhận mức điểm I phải trả xong các nội dung kiểm tra bộ phận còn nợ để được chuyển điểm. Trường hợp sinh viên chưa trả nợ và chưa chuyển điểm nhưng không rơi vào trường hợp bị buộc thôi học thì vẫn được học tiếp ở các học kỳ kế tiếp.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">6. Việc xếp loại theo mức điểm X được áp dụng đối với những học phần mà phòng đào tạo của trường chưa nhận được báo cáo kết quả học tập của sinh viên từ khoa chuyển lên.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">7. Ký hiệu R được áp dụng cho các trường hợp sau:</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">a) Điểm học phần được đánh giá ở các mức điểm A, B, C, D trong đợt đánh giá đầu học kỳ (nếu có) đối với một số học phần được phép thi sớm để giúp sinh viên học vượt.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">b) Những học phần được công nhận kết quả, khi sinh viên chuyển từ trường khác đến hoặc chuyển đổi giữa các chương trình.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>Điều 23. Cách tính điểm trung bình chung</strong></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">1. Để tính điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy, mức điểm chữ của mỗi học phần phải được quy đổi qua điểm số như sau:</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">A tương ứng với 4</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">B tương ứng với 3</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">C tương ứng với 2</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">D tương ứng với 1 </span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">F tương ứng với 0</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">Trường hợp sử dụng thang điểm chữ có nhiều mức, Hiệu trưởng quy định quy đổi các mức điểm chữ đó qua các điểm số thích hợp, với một chữ số thập phân.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">2. Điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy được tính theo công thức sau và được làm tròn đến 2 chữ số thập phân:</span></p> <p style="text-align: center;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">Trong đó: </span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><em>A</em> là điểm trung bình chung học kỳ hoặc điểm trung bình chung tích lũy</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><em>a<sub>i</sub> </em>là điểm của học phần thứ i</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><em>n<sub>i</sub> </em>là số tín chỉ của học phần thứ i</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><em>n</em> là tổng số học phần.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">Điểm trung bình chung học kỳ để xét học bổng, khen thưởng sau mỗi học kỳ chỉ tính theo kết quả thi kết thúc học phần ở lần thi thứ nhất. Điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy để xét thôi học, xếp hạng học lực sinh viên và xếp hạng tốt nghiệp được tính theo điểm thi kết thúc học phần cao nhất trong các lần thi.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: center;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>Chương IV</strong></span></p> <p style="text-align: center;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>XÉT VÀ CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP</strong></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>Điều 24. Thực tập cuối khóa, làm đồ án hoặc khoá luận tốt nghiệp </strong></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">1. Đầu học kỳ cuối khoá, các sinh viên được đăng ký làm đồ án, khoá luận tốt nghiệp hoặc học thêm một số học phần chuyên môn được quy định như sau:</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">a) Làm đồ án, khoá luận tốt nghiệp: áp dụng cho sinh viên đạt mức quy định của trường. Đồ án, khoá luận tốt nghiệp là học phần có khối lượng không quá 14 tín chỉ cho trình độ đại học và 5 tín chỉ cho trình độ cao đẳng. Hiệu trưởng quy định khối lượng cụ thể phù hợp với yêu cầu đào tạo của trường.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">b) Học và thi một số học phần chuyên môn: sinh viên không được giao làm đồ án, khoá luận tốt nghiệp phải đăng ký học thêm một số học phần chuyên môn, nếu chưa tích lũy đủ số tín chỉ quy định cho chương trình.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">2. Tùy theo điều kiện của trường và đặc thù của từng ngành đào tạo, Hiệu trưởng quy định:</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">a) Các điều kiện để sinh viên được đăng ký làm đồ án hoặc khoá luận tốt nghiệp;</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">b) Hình thức và thời gian làm đồ án, khoá luận tốt nghiệp;</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">c) Hình thức chấm đồ án, khoá luận tốt nghiệp;</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">d) Nhiệm vụ của giảng viên hướng dẫn; trách nhiệm của bộ môn và khoa đối với sinh viên trong thời gian làm đồ án, khoá luận tốt nghiệp.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">3. Đối với một số ngành đào tạo đòi hỏi phải dành nhiều thời gian cho thí nghiệm hoặc khảo sát để sinh viên hoàn thành đồ án, khoá luận tốt nghiệp, trường có thể bố trí thời gian làm đồ án, khoá luận tốt nghiệp kết hợp với thời gian thực tập chuyên môn cuối khoá.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>Điều 25. Chấm đồ án, khoá luận tốt nghiệp</strong></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">1. Hiệu trưởng quyết định danh sách giảng viên chấm đồ án, khoá luận tốt nghiệp. Việc chấm mỗi đồ án, khóa luận tốt nghiệp phải do 2 giảng viên đảm nhiệm.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">2. Điểm của đồ án, khoá luận tốt nghiệp được chấm theo thang điểm chữ theo quy định tại các mục a và b, khoản 2, Điều 22 của Quy chế này. Kết quả chấm đồ án, khóa luận tốt nghiệp được công bố chậm nhất là 3 tuần, kể từ ngày nộp đồ án, khóa luận tốt nghiệp.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">Điểm đồ án, khoá luận tốt nghiệp được tính vào điểm trung bình chung tích lũy của toàn khoá học.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">3. Sinh viên có đồ án, khoá luận tốt nghiệp bị điểm F, phải đăng ký làm lại đồ án, khóa luận tốt nghiệp; hoặc phải đăng ký học thêm một số học phần chuyên môn để thay thế, sao cho tổng số tín chỉ của các học phần chuyên môn học thêm tương đương với số tín chỉ của đồ án, khóa luận tốt nghiệp.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>Điều 26. Thực tập cuối khoá và điều kiện xét tốt nghiệp của một số ngành đào tạo đặc thù</strong></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">Đối với một số ngành đào tạo đặc thù thuộc các lĩnh vực Nghệ thuật, Kiến trúc, y tế, Thể dục - Thể thao, Hiệu trưởng quy định nội dung, hình thức thực tập cuối khoá; hình thức chấm đồ án, khoá luận tốt nghiệp; điều kiện xét và công nhận tốt nghiệp phù hợp với đặc điểm các chương trình của trường.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>Điều 27. Điều kiện xét tốt nghiệp và công nhận tốt nghiệp</strong></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">1. Những sinh viên có đủ các điều kiện sau thì được trường xét và công nhận tốt nghiệp:</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">a) Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập;</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">&nbsp;b) Tích lũy đủ số học phần quy định cho chương trình đào tạo: với khối lượng không dưới 180<em> </em>tín chỉ đối với khoá đại học 6 năm; 150 tín chỉ đối với khoá đại học 5 năm; 120 tín chỉ<em> </em>đối với khoá đại học 4 năm; 90 tín chỉ đối với khoá cao đẳng 3 năm; 60 tín chỉ đối với khoá cao đẳng 2 năm. Hiệu trưởng quy định cụ thể khối lượng kiến thức tối thiểu cho từng chương trình được triển khai đào tạo trong phạm vi trường mình;</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">c) Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học đạt từ 2,00 trở lên;</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">d) Thỏa mãn một số yêu cầu về kết quả học tập đối với nhóm học phần thuộc ngành đào tạo chính do Hiệu trưởng quy định;</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">&nbsp;đ) Có chứng chỉ giáo dục quốc phòng và giáo dục thể chất đối với các ngành đào tạo không chuyên về quân sự và thể dục - thể thao.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">2. Sau mỗi học kỳ, Hội đồng xét tốt nghiệp căn cứ các điều kiện công nhận tốt nghiệp quy định tại khoản 1 Điều này để lập danh sách những sinh viên đủ điều kiện tốt nghiệp.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">Hội đồng xét tốt nghiệp trường do Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng được Hiệu trưởng uỷ quyền làm Chủ tịch, trưởng phòng đào tạo làm Thư ký và các thành viên là các trưởng khoa chuyên môn, trưởng phòng công tác sinh viên.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">&nbsp;3. Căn cứ đề nghị của Hội đồng xét tốt nghiệp, Hiệu trưởng ký quyết định công nhận tốt nghiệp cho những sinh viên đủ điều kiện tốt nghiệp.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>Điều 28. Cấp bằng tốt nghiệp, bảo lưu kết quả học tập, chuyển chương trình đào tạo và chuyển loại hình đào tạo </strong></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">1. Bằng tốt nghiệp đại học, cao đẳng được cấp theo ngành đào tạo chính (đơn ngành hoặc song ngành). Hạng tốt nghiệp được xác định theo điểm trung bình chung tích lũy của toàn khoá học, như sau: </span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">a) Loại xuất sắc: Điểm trung bình chung tích lũy từ 3,60 đến 4,00;</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">b) Loại giỏi: &nbsp;Điểm trung bình chung tích lũy từ 3,20 đến 3,59;</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">c) Loại khá:&nbsp; Điểm trung bình chung tích lũy từ 2,50 đến 3,19;</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">d) Loại trung bình: Điểm trung bình chung tích lũy từ 2,00 đến 2,49.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">2. Hạng tốt nghiệp của những sinh viên có kết quả học tập toàn khoá loại xuất sắc và giỏi sẽ bị giảm đi một mức, nếu rơi vào một trong các trường hợp sau:</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">a) Có khối lượng của các học phần phải thi lại vượt quá 5% so với tổng số tín chỉ quy định cho toàn chương trình;</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">b) Đã bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên trong thời gian học.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">3. Kết quả học tập của sinh viên phải được ghi vào bảng điểm theo từng học phần. Trong bảng điểm còn phải ghi chuyên ngành (hướng chuyên sâu) hoặc ngành phụ (nếu có).</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">&nbsp;4. Nếu kết quả học tập của sinh viên thỏa mãn những quy định tại khoản 1 Điều 27 của Quy chế này đối với một số chương trình đào tạo tương ứng với các ngành đào tạo khác nhau, thì sinh viên được cấp các bằng tốt nghiệp khác nhau tương ứng với các ngành đào tạo đó. </span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">5. Sinh viên còn nợ chứng chỉ giáo dục quốc phòng và giáo dục thể chất, nhưng đã hết thời gian tối đa được phép học, trong thời hạn 5 năm tính từ ngày phải ngừng học, được trở về trường trả nợ để có đủ điều kiện xét tốt nghiệp.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">6. Sinh viên không tốt nghiệp được cấp giấy chứng nhận về các học phần đã học trong chương trình của trường. Những sinh viên này nếu có nguyện vọng, được quyền làm đơn xin chuyển qua các chương trình khác theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Quy chế này.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: center;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>Chương V</strong></span></p> <p style="text-align: center; text-indent: -2.05pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>XỬ LÝ VI PHẠM</strong></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>Điều 29. Xử lý kỷ luật đối với sinh viên vi phạm các quy định về thi, kiểm tra</strong></span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">1. Trong khi dự kiểm tra thường xuyên, chuẩn bị tiểu luận, bài tập lớn, thi giữa học phần, thi kết thúc học phần, chuẩn bị đồ án, khoá luận tốt nghiệp, nếu vi phạm quy chế, sinh viên sẽ bị xử lý kỷ luật với từng học phần đã vi phạm.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">2. Sinh viên đi thi hộ hoặc nhờ người khác thi hộ, đều bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập một năm đối với trường hợp vi phạm lần thứ nhất và buộc thôi học đối với trường hợp vi phạm lần thứ hai.</span></p> <p style="margin-top: 6pt; text-align: justify; text-indent: 28.8pt;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;">3. Trừ trường hợp như quy định tại khoản 2 của Điều này, mức độ sai phạm và khung xử lý kỷ luật đối với sinh viên vi phạm được thực hiện theo các quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy.</span></p> <p style="text-align: center;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>KT. BỘ TRƯỞNG</strong></span></p> <p style="text-align: center;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>THỨ TRƯỞNG</strong></span></p> <p style="text-align: center;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>(<em>đã ký</em>)</strong></span></p> <p style="text-align: center;"><span style="font-family: 'times new roman', times; font-size: 14pt;"><strong>Bành Tiến Long</strong></span></p></div>